Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nKCl = 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
nAgNO3 = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
LTL: 0,1 < 0,2 => AgNO3 dư
nAgNO3 (p/ư) = nAgCl = nKNO3 = 0,1 (mol)
nAgNO3 (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
Vdd (sau p/ư) = 0,1 + 0,2 = 0,3 (l)
CMAgNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
CMAgCl = 0,1/0,3 = 0,33M
CMKNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
a.\(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\end{matrix}\right.\) \(\left(mol\right)\) \(\rightarrow27x+65y=10,55\left(g\right)\) (1)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 1/2 x 3/2 x ( mol )
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
y y y ( mol )
\(\rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,325\left(mol\right)\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{10,55}.100\%=38,38\%\\\%m_{Zn}=100\%-38,38\%=61,62\%\end{matrix}\right.\)
b.\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075\\n_{ZnSO_4}=0,1\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,075}{0,8}=0,09M\\C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\end{matrix}\right.\)
Đáp án C
= 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 → = 0,72 (mol)
Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128 (lit)
nNaOH = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,72 2 → 0,72 0,72 (mol)
do NaOH dư, tính theo Cl2
Dung dịch sau phản ứng: nNaCl = nNaClO = 0,72 (mol)
nNaOH dư = 0,56 (mol)
CNaCl = CNaClO = 1,44M, CNaOH = 1,12M
Bạn xem câu trả lời của mình nha :
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
nHCl bđ = 0.5.1.4 = 0.7
nCuO = \(\dfrac{16}{80}\)= 0.2 mol
=> nHCl pư = 0.4 mol
=> nHCl dư = 0.3 mol
Dung dịch A gồm CuCl2 và HCl dư
mCuCl2 = 0.2.135 = 27g
mHCl dư = 0.3.36.5 = 10.95g
CM CuCl2 = \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0.4M
CM HCl dư =\(\dfrac{0,3}{0,5}\) = 0.6M
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{9,45}.100\%\approx 42,86\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-42,86=57,14\%$
$b)$ Theo PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,45(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45.110\%}{0,5}=0,99M$
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + H2SO4 --> A2SO4 + H2
0,8<-------------------------0,4
=> \(M_A=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(Na\right)\)
b)
PTHH: 2Na + H2SO4 --> Na2SO4 + H2
0,4<--------0,4<----0,4
=> \(C_{M\left(ddH_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(C_{M\left(ddNa_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
a, Cứ 1 mol sắt tan trong dd thì sẽ có 1 mol Cu bám vào thanh sắt ⇒ Khối lượng tăng 8g
Vậy khi khối lượng tăng 0,8g thì nCu = nFe = 0.1 (mol)
⇒ mCu trên thanh sắt = 6,4 (g)
b, Các chất tan trong A: CuSO4; FeSO4
V = 500 ml = 0,5 (l)
nCuSO4 ban đầu = 0,5 (mol)
nCuSO4 phản ứng = 0,1 (mol)
⇒ nCuSO4 trong dd = 0,4 (mol)
⇒ CMCuSO4 = 0.8 (M)
nFeSO4 = nFe = 0,1 (mol)
⇒ CMFeSO4 = 0,2 (M)
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
a) Gọi số mol Fe phản ứng là \(x\) \(\Rightarrow n_{Cu}=x\left(mol\right)\)
Ta có: \(64x-56x=0,8\) \(\Leftrightarrow x=0,1\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(bámvào\right)}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{FeSO_4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)