Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Thì tương lai hoàn thành(Future perfect):
Câu khẳng định: S+shall/will+have+past pariple.
Câu phủ định: S+shall/will+not+have+past pariple.
Câu nghi vấn: Shall/will+S+have+past pariple?
2.Quá khứ hoàn thành(Past perfect):
Câu khẳng định: S+had+past pariple.
Câu phủ định: S+had not+past pariple.
Câu nghi vấn: Had+S+past pariple?
3.Thì quá khứ tiếp diễn(Past progressive):
Câu khẳng định: S+was/were+verb+ing.
Câu phủ định: S+was/were+not+verb+ing.
Câu nghi vấn: Was/were+S+verb+ing?
4.Thì tương lai tiếp diễn(Future progressive):
Câu khẳng định: S+shall/will+be+verb+ing.
Câu phủ định: S+shall/will+not+be+verb+ing.
Câu nghi vấn: Shall/will+S+be+verb+ing?
S:subject(chủ ngữ).
Past pariple:quá khứ phân từ.
Shall:đi với chủ ngữ là I và we.
Will đi với tất cả các chủ ngữ.
Verb+ing: động từ có đuôi ing.
-CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT-
* Cấu trúc :
a) Thể khẳng định ( Affirmative form ).
S + V( past tense )
Eg : I met him yesterday . ( Hôm qua tôi đã gặp anh ấy .)
b) Thể phủ định ( Negative form ).
S + didn't + V
Eg : I didn't watch TV last night .( Tối qua tôi không xem tivi .)
c) Thể nghi vấn ( Interrogative form )
Did + S + V ?
Eg : Did you see my son , Tom ?( Tom , anh ấy có nhìn thấy con trai tôi không ? )
Cấu trúc:
- Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night.
(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
- Thể phủ định:
+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S + V2/-ed + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday.
(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday.
(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
- Thể nghi vấn:
+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed + S + O + …?
Ví dụ: Were they in the hospital last month?
(Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S + bare infinitive + O?
Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday?
(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
+ Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
Từ để hỏi + V2/-ed + S + O +…?
Từ để hỏi + did/didn’t + S + bare infinitive + O + …?
Ví dụ:
Where were you last night?
(Anh đã ở đâu tối qua hả?)
Where did you sleep last night?
(Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?)
+/ HTĐ :
S+Vs;es+......
+/ HTTD :
S+is/am/are +V-ing
+/ QKĐ :
S + was /were + .....
+/ HTHT :
S+have/has +....
+/ TLĐ :
S+will/shall + Vbare+....
prefer
câu 1,
The present simple tense (Thì hiện tại đơn)Form:* To be:
(+) S + am/ is/ are + …. Eg: She is a student.
(-) S + am/ is/ are + not + …. She isn’t a student.
(?) am/ is/ are/ + S + …? Is she a student?
* Ordinary verbs:
(+) S + V(s/es) + …. Eg: He works as a private tutor.
(-) S + don’t/ doesn’t + Vnt He doesn’t work as a private tutor.
(?) do/ does + S + Vnt? What do you do?
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”
Eg: My father watches TV every evening.
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít
VÝ dô: Everything is ready
Nếu động từ tận cùng là: phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”
Ví dụ: He tries his best to learn English.
Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”
Ví dụ: She buys some books on her speciality
Usages:-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth revolves around the sun
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen
Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning
Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại
Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't like music.
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, like, dislike, hate ….
The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)Form:
(+) S + am/ is/ are + V-ing Eg: Peter is watching TV now.
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing Peter isn’t watching TV now.
(+) am/ is/ are + S + V-ing? What is he doing now?
Usages:-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)
Ví du: They are listening to pop music at the moment.
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)
Ví dụ: His parents are going to Ho Chi Minh city tomorrow.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên
Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)
Eg: He is always talking in class.
Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…
*Cách thêm ing vào sau động từ:
-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e” Eg: - smile ---------- smiling -make-----------making
-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Eg: -die---------dying -lie----------lying
-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing” Eg: spin ---------- spinning
-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”
eg: pre’fer-------------preferring be’gin-------------beginning ad’mit------------admitting
-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)
Ví dụ: travel--------travelling/ traveling control-------controlling/ controling
-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”
Eg: panic---------panicking (việc hoảng hốt) picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)
3.The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Form:(+) S + have / has +PII
(-) S + have/ has + not + PII
(?) Have/ has + S + PII?
Eg: I have never eaten this kind of food before.
Usages:Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết rõ hoặc không được đề cập tới
Eg: They have visited London.
(Nếu biết rõ thời gian của hành động chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn: They visited London last year)
* Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với lúc nói: today, this afternoon, this week, this year..........
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với phó từ chỉ sự thường xuyên để chỉ một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần nữa trong tương lai:
Eg: I have seen the play “Romeo and Juliet” at least 3 times.
(Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn: I saw the play “Romeo and Juliet at least 3 times” có lẽ vở kich sẽ không được trình diễn nữa)
- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại:
Eg: Up to the present, I have written three short stories.
Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far, for, since
For: được dùng trước một khoảng thời gian (for 2 weeks)
Since: được dùng trước một mốc thời gian (since 1950)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Cách dùng này thường kết hợp với just
Eg: I have just had a cup of coffee
- Trong các đối thoại về các sự việc xảy ra ở quá khứ người nói thường bắt đầu bằng thì hiện tại hoàn thành nhưng sau đó chuyển qua thì quá khứ đơn, ngay cả khi không có phó từ chỉ thời gian
Eg: - Have you seen a fire? -Yes, I have
- When did you see it? -I saw one in London in 1979
* Lưu ý: - thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các câu hỏi với YET và BEFORE; trong câu phủ định với NOT..............YET
Eg: Have they ever been to Moscow before?
I haven't seen her yet.
- Các từ sau đây thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành: ALREADY, JUST, EVER, RECENTLY, LATELY, NEVER, BEFORE, IT IS THE FIRST /SECOND TIME.............
Eg: John has just finished his assignment
It is the second time you have been late this week.
The past simple tense (thì quá khứ đơn)Form:(+) S + V(ed/2)
(-) S + didn’t + Vnt
(?) Did + S + Vnt?
Eg: I saw my idol on the TV last night.
Usages:-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Eg: He participated in a conference on the global economy.
-Thì quá khứ dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ
Eg: John always got up earlier when he was a student.
Lưu ý: thì quá khứ đơn dùng với các trạng từ và cum trạng từ như: yesterday, ago, last, before, first, then, later, finally, last week / month/ year......, from …. to…..
* Cách thêm đuôi ED:
Động từ tận cùng là “e”thì chỉ thêm “d” Eg: live---------lived love--------loved
Động từ tận cùng là “y” trước nó là nguyên âm thì để nguyên “y” và thêm “ed” Eg: stay------stayed
Đ ộng từ tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì phải biến đổi “y” thành “i” v à thêm ED Eg: carry----------carried
Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó lên Eg: drop--------dropped
Động từ hai âm tiết dấu nhấn đặt ở âm tiết thứ hai, tận cùng là phụ âm ( trừ h, x, w ), trước nó là một nguyên âm , thì gấp đôi phụ âm đó lên
Eg: refer-------referred worship---worshipped
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + was/were + V_ing (-) S + wasn’t/weren’t + V_ing(?) (Wh) Was/Were + S + V_ing? | While, when, at that time, at + giờ quá khứ, ….. | 1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. 2. Hai hành động song song trong quá khứ |
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
- It's raining
Trời đang mưa
- Who is Kate talking to on the phone?
Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
- Look, somebody is trying to steal that man's wallet.
Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.
- I'm not looking. My eyes are closed tightly.
Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
- I'm looking for a new apartment.
Tôi đang tìm một căn hộ mới.
- He's thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
- They're considering making an appeal against the judgment.
Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.
- Are you getting enough sleep?
Anh ngủ có đủ giấc không?
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
- I'm meeting her at 6.30.
Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
- They aren't arriving until Tuesday.
Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
- We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
một nhà hàng hàng đầu.
- Isn't he coming to the dinner?
Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
- He's thinking about leaving his job.
- They're considering making an appeal against the judgment.
Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
- I'm not looking. My eyes are closed tightly.
- They aren't arriving until Tuesday.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
- Who is Kate talking to on the phone?
- Isn't he coming to the dinner?
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
- He's thinking about leaving his job.
- They're considering making an appeal against the judgment.
Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
- I'm not looking. My eyes are closed tightly.
- They aren't arriving until Tuesday.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
- Who is Kate talking to on the phone
* Cấu trúc :
a) Thể khẳng định ( Affirmative form ).
I / You / We / They + have + been + V-ing
He / She / It + has + been + V-ing
Eg : It has been rainning all day . ( Trời mưa suốt ngày . )
b) Thể phủ định ( Negative form ).
I / You / We / They + have + been + V-ing
He / She It + has + been + V-ing
Eg : Our team hasn't been doing very well lately.
( Gần đây đội chúng tôi không chơi tốt lắm . )
c) Thể nghi vấn ( Interrogative form ).
Have + I / You / We / They + been + V-ing
Has + He / She / It + been + V-ing
Eg : Have you been waiting long ? ( Bạn đợi lâu không ? ).
* Cấu trúc :
a) Thể khẳng định ( Affirmative form ).
You / We / They + were + V-ing
I / He / She / It + was + V-ing
Eg : The children were playing football at the time .
( Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng .)
b) Thể phủ định ( Negative form .)
You / We / They + weren't + V-ing
I / He / She / It + wasn't + V-ing
Eg : I waved to her but she wasn't looking .
( Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy .)
c) Thể nghi vấn ( Interrogative form )
Was + I / He / She / It + V-ing ?
Were + You / We / They + V-ing ?
Eg : What were you doing at 10 o'clock last night ?
( Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì ? )
- Thể khẳng định (affirmative)
I/he/she/it+was+verb-ing
We/you/they+were+verb-ing
- Thể phủ định (negative)
Subject+was/were+not+verb-ing
- Thể nghi vấn (question)
Was/were+subject+verb-ing...?
Tick cho mik nha~học tốt :-)