Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
His idea is not the same as from mine
CT : to be different from = to be not the same as
What food do you like
CT:What + food/drink + do/does + subject + like?
1) Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
2) Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
3) Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Type 1 : If+ S+V, S+will+V
Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V
Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.
A. wish we spent B. were supposed to be spending
C. wish we had spent D. regret that we didn’t spend
2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.
A. On account of B. Regardless of
C. Not having D. There being no
3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.
A. so B. such C. how D. too
4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.
A. provided that B. in order that
C. on condition that D. with the result that
5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.
A. doesn’t exist B. isn’t existing
C. isn’t going to exist D. won’t be exist
6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?
A. would B. did C. will D. have
7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.
A. got – were B. had got – would be
C. get – will be D. got – would be
8. _________, let me know.
A. If you hear anything B. Had you heard anything
C. Unless you heard D. Should you hear anything
9. He would certainly have attended the party_________.
A. had the tire not flattened itself B. if he didn’t get a flat tire
C. if the flat tire hadn’t happened D. had he not had a flat tire
10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?
A. can B. are able to C. could D. would
1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.
A. wish we spent B. were supposed to be spending
C. wish we had spent D. regret that we didn’t spend
2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.
A. On account of B. Regardless of
C. Not having D. There being no
3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.
A. so B. such C. how D. too
4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.
A. provided that B. in order that
C. on condition that D. with the result that
5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.
A. doesn’t exist B. isn’t existing
C. isn’t going to exist D. won’t be exist
6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?
A. would B. did C. will D. have
7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.
A. got – were B. had got – would be
C. get – will be D. got – would be
8. _________, let me know.
A. If you hear anything B. Had you heard anything
C. Unless you heard D. Should you hear anything
9. He would certainly have attended the party_________.
A. had the tire not flattened itself B. if he didn’t get a flat tire
C. if the flat tire hadn’t happened D. had he not had a flat tire
10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?
A. can B. are able to C. could D. would
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Thanh Hoàng Thanh ưi:
1. be opposed to (somebody's) doing something (a) / oppose to doing something (v): phản đối làm gì;
2. require somebody to do something (v): yêu cầu ai làm gì;
3. be broken down (a): hỏng hóc;
4. be unemployed (a): thất nghiệp;
5. regret doing something (v): tiếc đã làm gì.
Nếu cậu thấy hay, hãy thả tim và like cho mình nhé!
1 famous
2 longer
3 improve
4 designers
5 freedom
6 increasingly(tham khảo c6)
7 enjoyable
8 freedom
9 economically
10 talkative
1 Trước N là Adj
⇒Cần 1 adj
2 *-So sánh hơn với adj ngắn: S+"be"+adj-er+than+S2
-Trong so sánh hơn có thể thêm các từ chỉ mức độ (much, a bit, a little, a lot,.....) trước adj so sánh hoặc trước more
*Có "be" ⇒Cần 1 N hoặc 1 adj
-Trong ngữ cảnh này thì ta cần 1 adj
3 -Want to+V(infinitive)⇒ Cần 1 V
4 -Thiếu S mà cần S là 1 N⇒Cần 1 N
5 -Trong ngữ cảnh này cần 1 N
-Câu này cũng không biết giải thích sao cho hợp nữa
6 -Adv đi với V⇒Cần 1 adv
7 Như câu 1
8 -Trong ngữ cảnh này cần 1 N
-Câu này cũng không biết giải thích sao cho hợp nữa
9 Như Câu 6
10 -Có "be" ⇒Cần 1 N hoặc 1 adj
-Trong ngữ cảnh này thì ta cần 1 adj
1. Mai began singing when she was eleven. (able)
->_______Mai was able to sing when she was eleven______________________________
be able to + V(bare) : có khả năng làm gì
2. He was crazy about him. (head)
->_________He was head over heels in love with him.___________________
be head over heels in love with s1: yêu ai quá trời quá đất!
1. Mai was able to sing when she was 11.
to be able to: có thể làm gì đó
2. He was head over heels in love with him.
be head over heels (in love) with sb: si mê, yêu rất nhiều
S+suggest+Ving+...
Mik hk như vậy, nếu sai ch0 mik xl nha
Mik sẽ kb vs cậu! H0k tt nghe
Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.