Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+ Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn.
Từ hình vẽ ta có cos α = v 0 ω A = x .
+ Khoảng thời gian trong một chu kì tốc độ lớn hơn v 0 là 2 s → 0 , 5 = T 2 π a r cos x
⇒ ω = 2 a r cos x .
+ Tốc độ trung bình của dao động tương ứng:
v t b = 2 A sin x 1 = 2 A 1 - x 2 = 12 3 ⇒ x = v 0 v max = 0 , 5 .
+ Thay giá trị x vào phương trình trên ta thu được
ω = 2 π 3 r a d / s → v 0 = 4 π cm / s
Chọn D.
Để tốc độ lớn hơn một giá trị v0 thì vật phải nằm trong khoảng (-x1;x1). Tốc độ trung bình khi đi một chiều giữa hai vị trí –x1 và x1 là: 24(cm) = 2x1/0,5
⇒ x 1 = 6(cm)
Đáp án D
+ Ta có: Công thức tính vận tốc trung bình
+ Từ đó suy ra:
Đáp án D
Giả sử vật dao động điều hòa quanh VTCB O, với A, B là các vị trí biên
Gọi P, Q là các điểm mà tại đó tốc độ của vật bằng v 0 thì P, Q sẽ đối xứng nhau qua O
Khi vật chuyển động giữa hai điểm P, Q thì tốc độ của vật lớn hơn v 0 sẽ bằng 2 lần thời gian vật chuyển động từ P đến Q
Suy ra, thời gian vật chuyển động từ P đến Q là t P Q = 1 / 2 s
Mà theo đề bài, tốc độ trung bình khi vật chuyển động từ P đến Q là v P Q = 20 c m / s
Do đó P Q = v P Q . t P Q = 10 c m
Suy ra, P là trung điểm của OA và x P = 5 c m
Mà thời gian vật chuyển động từ P đến O là T/12 nên ta có
T 12 = 1 2 t P Q ⇒ T = 6 t P Q = 3 s ⇒ ω 2 π T = 2 π 3
Từ đó áp dụng công thức độc lập theo thời gian ta có tốc độ v 0 của vật là
v 0 = ω A 2 − x 2 = 2 π 3 10 2 − 5 2 = 10 π 3 ≈ 18 , 1 c m / s