Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
có 3 phát biểu đúng đó là I, III và IV.
-Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đông hợp và gen e ở trạng tháu đông hợp -> Có 2 gen dị hợp nên có 9 kiểu gen → I đúng.
Đáp án D
I đúng, các kiểu gen ở F3:
II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen
III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen.
Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd)
Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256
IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee
Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+ 289/2048=833/248
Tỷ lệ đồng hợp tử trội là:
Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
· Có 2 cặp gen và phân li độc lập nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
· Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho kiểu tỉ lệ dị hợp gen giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Đáp án B
(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F1 và F2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.
(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.
(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương là kết quả cần tìm.
Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F2: A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F2: A-B- = 0,2.0,6252 =
5
64
AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125
(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F3 dị hợp 1 cặp gen như sau:
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F3: AABb = 0,2.0,53 = 0.025
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F3: AABb = aaBb = AaBB = Aabb =
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb à F3: Aabb = 0,2.0,53 =
1
40
à Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
A
a
B
b
A
-
B
-
=
0
,
2
x
1
4
2
0
,
2
x
5
8
+
0
,
2
x
5
8
2
=
4
65
Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
0
,
2
x
1
8
+
0
,
2
x
1
8
x
7
8
x
2
+
0
,
2
x
1
8
=
3
32
Chọn A
Vì: - Quần thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nên có tối đa số kiểu gen là 32 = 9 kiểu gen à I sai
- II đúng vì quần thể là quần thể tự thụ nên tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.
Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb
à Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp
tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
à III sai
- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: 0,2AABb : 0,2AaBb: 0.2Aabb
à Ở F 3 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án D
Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thụ 1 A B A B : 2 A B a B : 1 a B a B
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:
Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ 1 D e D e : 2 D e d e : 1 d e d e
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:
Kiểu gen A B a B D e D e khi tự thụ phấn cho các kiểu gen Kiểu gen A B a B D e D e khi tự thụ phấn cho các kiểu gen
(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9
(2) sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là A B a B D e D e = 0 , 8 x 1 4 x 1 4 = 0 , 05
(3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là
(4) đúng, trội về 3 tính trạng có:
= 85 256
Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là:
Vậy tỷ lệ cần tính là : 69/85