Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4
→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6
→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
→ F1 : Aa = 0,52
→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: B
Giải thích :
Cấu trúc di truyền của F1: 0,32AA : 0,56Aa : 0,12aa → chưa thỏa mã công thức Hacđi – Vanbec → chưa cân bằng di truyền → (1) sai,(3) sai.
Tần số các alen tính chung cho cả 2 giới ở thế hệ xuất phát là pA = (0,8 + 0,4) : 2 = 0,6 ; qa = 0,4 và tần số này được suy trì qua các thế hệ tự thụ phấn → (4) đúng.
Cấu trúc di truyền quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là: (0,6)2 AA : (2 x 0,6 x 0,4) Aa : (0,4)2 aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa → (2) đúng.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đều đúng.
-I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
-II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể.
-III đúng vì:
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ P:
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
→ Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chồng alen lặn).
-IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Đáp án: B
Tần số alen của quần thể trên là A = 0,5; a = 0,5.
(1) Sai. Quần thể trên sẽ cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(2) Sai.
Sơ đồ hóa phép lai: (Các cấu trúc quần thể được chia lại để tổng tỉ lệ các kiểu gen được kí hiệu (*))
P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa
→ Tần số alen a ở F3 là
(3) Đúng. Khi aa không có sức sống thì toàn cấu trúc quần thể ở F3 thay vì có aa như trường hợp kiểu gen aa bất thụ ta sẽ loại bỏ chúng.
(4) Đúng. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau:
(3AA : 4Aa)x(3AA : 4Aa) → 25AA : 20Aa : 4aa → Aa = 40,81%
Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa ↔ 1AA:2Aa
Nhóm 2: aa
I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa), trong đó phép lai AA × AA không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.
Tỷ lệ kiểu gen Aa = 0,75×(1−1/3AA×1/3AA)×1/2=1/3
II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: 0,25aa+0,75×2/3Aa×2/3Aa× 1/4 = 1/3
III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a)
→4AA:4Aa:1aa
→ các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa)
→ (3A:1a)(3A:1a)
→9AA:6Aa:1aa
Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: (0,75×8/9)×9/16=3/8
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là: (0,75×8/9)×15/16=5/8
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,5; giới cái là 0,5
→ F1 : AA = 0,5 x 0,5 = 0,25
Tần số alen a giới đực là 0,5, giới cái là 0,5
→ F1 : aa = 0,5 x 0,5 = 0,25
→ F1 : Aa = 0,5
→ F1 : 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1
Đáp án cần chọn là: B