Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )
a/ Tính vận tốc nào của ô tô bạn?
b/\(v=v_0+at\Leftrightarrow0=20+20.a\Leftrightarrow a=-1\left(m/s^2\right)\)
\(v=v_0+at=20-10=10\left(m/s\right)\)
c/ \(S_{20}=v_0.20+\dfrac{1}{2}.a.20^2=20.20-\dfrac{1}{2}.20^2=...\left(m\right)\)
\(S_{18}=20.18-\dfrac{1}{2}.18^2=..\left(m\right)\)
\(\Rightarrow\Delta S=S_{20}-S_{18}=...\left(m\right)\)
Lời giải
Ta có, vận tốc của người so với ô – tô là: v=0m/s (do người đang ngồi trên ô-tô)
=> Động năng của người so với ô-tô là: W d = 1 2 m v 2 = 0 J
Đáp án: C
Khoảng cách giữa 2 xe khi xe ô tô con mới bắt đầu chạy :
\(36\cdot1=36\)(km)
Đặt vị trí của xe ô tô con là điểm A
vị trí của xe tải là điểm B
Chọn gốc tọa độ O\(\equiv\)A
Chiều dương của trục Ox:Từ A đến B
Phương trình chuyển đông của 2 xe :
\(x_A=54t\)(km, h)
\(x_B=36+36t\)(km, h)
Khi hai xe gặp nhau:
\(x_A=x_B\)
\(\Rightarrow54t=36+36t\Leftrightarrow t=2\left(h\right)\)
Vậy khoảng cách từ điểm khởi hành đến điểm 2 xe gặp nhau là \(54\cdot2=108\left(km\right)\)
Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có:
P → + N → + F → k + F → m s = 0 →
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = 0 ⇒ F k = F m s và − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
Mà
ϑ = F . v ⇒ F k = ϑ v = 20000 10 = 2000 N ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
Chọn đáp án C
Đổi v = 80km/h = 22,22m/s
Động năng: Wđ = 1/2 mv2 = 1/2 . 1000.22,222 = 247 000 J
a) Động năng của ô tô 1:
\(W_{d_1}=m_1.\dfrac{v^2_1}{2}=5000.\left(\dfrac{15^2}{2}\right)=562500J\)
- Động năng của ô tô 2:
\(W_{d_2}=m_2\dfrac{v^2_2}{2}=1300.\left(\dfrac{15^2}{2}\right)=146250J\)
b) Vận tốc của ô tô con so với ô tô tải là:
\(v=v_1-v_2=54-54=0\Rightarrow W_{d_1}=0\)