Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
=> Hai ancol no, đơn chức, mạch hở
=0,6 - 0,42 = 0,18 mol.
Số nguyên tử cacbon trung bình
=> Hai ancol là C2H5OH và C3H7OH
Gọi số mol của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là x và y
Đặt công thức chung của este là RCOOR’
Vì M X < M Y nên X là HCOOC2H5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có:
= 2.0,8 + 0,65 - 2.0,975 = 0,3
Gọi Y là RCOOR'(R' là gốc hidrocacbon trung bình)
Ta có: n Y = 1 2 n O ( Y ) = 0 , 15 ( m o l )
Suy ra 2 ancol là
Do đó, A là:
Đáp án A
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X thu được 1,65 mol CO2 và 1,38 mol H2O.
BTKL:
Bảo toàn nguyên tố O:
Cho 35,04 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và 23,16 gam 3 ancol cùng số C.
BTKL:
Vậy khối lượng axit tạo thành Y là
Đốt cháy muối hay axit tạo thành nó đều cần một lượng axit tương tự nhau là 0,255 mol.
BTKL:
BTNT O:
Giải được số mol CO2 là 0,48; số mol H2O là 0,33.
Mà 2 muối đều no tức 2 axit đều no, vậy trong 2 axit có 1 axit 2 chức
Ta thấy 0,15.2+0,09.2=0,48 do vậy 2 axit là CH3COOH 0,09 mol và HOOC-COOH 0,15 mol.
Do vậy 3 ancol đều là đơn chức, cùng C mà không phải đồng phân của nhau vậy chúng có sai khác về số liên kết π.
Ta có:
vậy 3 ancol là C3H7OH, C3H5OH và C3H3OH
Do Mtb của ancol lớn hơn 59 xấp xỉ 60 do vậy số mol của C3H7OH chiếm hơn một nửa hỗn hợp do vậy este 2 chức phải là C3H7OOC-COOC3H7 hay số mol C3H7OH là 0,3 mol. Số mol 2 ancol kia là 0,09.
Giải được số mol C3H5OH và C3H3OH lần lượt là 0,06 và 0,03 mol.
Este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ nhất là CH3COOC3H3 0,03 mol.
nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol → nancol = 0,24 mol → C- = 1,08
→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).
Ta có: (1) a + b = 0,24 (2) a + 2b = 0,26 → a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.
nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 > nC2H6O2 = 0,02
→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3
nR(COONa)2 = (0,22 + 0,02.2 – 0,04) : 2 = 0,09 → MR(COONa)2 = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
→ Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
0 , 09 . 174 0 , 04 . 60 + 0 , 02 . 118 + 0 , 09 . 174 . 100 % = 76 , 7 %
→ Đáp án A
Đáp án là D
Phản ứng đốt cháy muối:
BTKL:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
? 7,06 + 5,6.32/22,4 = 0,035.106 + 44x + 18y (1)
BT oxy:
2.0,07 + 2.0,25 = 3.0,035 + 2x + y (2)
Từ (1) và (2)
? x = 0,215 mol và y = 0,105 mol
Vậy trong 2 muối:
? 1 muối có 3C và 1 muối có 4C
Dùng phương pháp đường chéo sẽ có: n( muối 3C) = 0,03 mol và n(muối 4C) = 0,04 mol
Tính được:
Mà số H trong muối thì lẻ nên cả 2 muối trong phân tử đều có 3H
Nên công thức của 2 este có thể viết là: C2H3COOCnH2n+1 và C3H3COOCnH2n+1 ( vì thủy phân trong NaOH tạo ra 1 ancol no đơn chức )
PT đốt cháy etse:
C2H3COOCnH2n+1 + O2 ? (3+n)CO2 + (n+2)H2O
C3H3COOCnH2n+1 + O2 ? (4+n)CO2 + (n+2)H2O
Theo phương trình:
nCO2 = 0,03.(3 + n) + 0,04.(4 + n) = 0,25 + 0,07n
nH2O = 0,03.(2 + n) + 0,04.(2 + n) = 0,14 + 0,07n
toàn Oxy: 0,07.2 + 2.0,46 = 2.( 0,25 + 0,07n) + 0,14 + 0,07n
? n = 2
Vậy CT của 2 este là: C2H3COOC2H5 và C3H3COOC2H5
? % m C3H3COOC2H5 = %
Chọn đáp án A
nHCOONa = nHCOO- = nAg ÷ 2 = 0,08 mol
Xử lí dữ kiện Y:
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol.
⇒ nY = 0,5 - 0,26 = 0,24 mol
⇒ Ctb = 0,26 ÷ 0,24 = 1,083
⇒ Y gồm ancol chứa 1C và 2C.
⇒ Giải ra: nancol 1C = 0,22 mol; nancol 2C = 0,02 mol.
Gọi n là số gốc COONa của muối còn lại (1 ≤ n ≤ 2).
► TH1: Y gồm CH3OH và C2H5OH
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 - 0,08)/n = 0,16/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,16 ÷ n) = 106,785n ⇒ vô nghiệm.
► TH2: T gồm CH3OH và C2H4(OH)2
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 × 2 - 0,08)/n = 0,18/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,18 ÷ n) = 95n
⇒ n = 2; M = 190 (C4H8(COONa)2).
⇒ X gồm 0,02 mol (HCOO)2C2H4; 0,04 mol HCOOCH3; 0,09 mol C4H8(COOCH3)2.
⇒ este có PTK lớn nhất là C4H8(COOCH3)2
⇒ %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%.
Đáp án B
nO2 đốt X = 0,46
nO2 đốt Y = 0,25
=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21
Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14
Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07
=> Z là C2H5OH
Bảo toàn khối lượng
mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
=> 2a + b = 0,07 . 2 + 0,46 . 2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46 . 32
=> a = 0,39 và b = 0,28
=> Số C = 5,57 => C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)
Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)
=> mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06
=> 3x + 4y = 21 —> X = y = 3 là nghiệm duy nhất Xgồm:
C2H3COOC2H5 (0,03 mol)
C3H3COOC2H5 (0,04 mol)
=> % = 59,893%
Chọn đáp án A
Khi đốt cháy Y:
→ m R C O O N a = 12 , 5 + 0 , 15 . 40 - 7 , 6 = 10 , 9 → m R = 0 , 85 → 0 , 05 R 1 + 0 , 1 R 2 = 0 , 85 → R 1 = 15 R 2 = 1 → m R = 0 , 85