Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
L
=
0
,
5
μ
m
→
N
=
L
3
,
4
.
2
=
3000
nucleotit.
Đúng.
A
G
=
450
1050
=
3
7
Sai. Tổng số liên kết
H
=
2
A
+
3
G
=
450
.
2
+
3
.
1050
=
4050
Sai. Số axit amin môi trường cung cấp cho gen tổng hợp chuỗi polipeptit tương ứng là
N
2
.
3
-
1
=
499
Sai.
T
m
t
=
T
A
D
N
2
5
-
1
=
13950
nucleotit.
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.
Mà G = 900
→ A = 600.
- Tổng số nu trên một mạch của gen:
A + G = 600 + 900 = 1500
A1 = 30% x 1500 = 450
→ (1) đúng.
G1 = 10% x 1500 = 150
Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750
→ (2) đúng.
- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:
600 x (22 – 1) = 1800
→ (3) đúng.
A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.
G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.
→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150
→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :
A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.
→ (4) đúng.
Đáp án B
Trước hết, phải xác định số Nu mỗi loại của mạch 1
Gen gài 408 nm → Có tổng số 2400 Nu
Agen chiếm 20% → G = 20%.2400 = 480 Nu, A gen = 30%.2400 = 720 Nu
T1 = 200 → A1 = 720 - 200 = 520
X1 = 15%.1200 = 180
G1 = 480 - 180 = 300 Nu
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng vì Tỉ lệ: (T1 + X1)/(A1 + G1) = (200 + 180)/(520 + 300) = 380/820 = 19/41
II - Sai vì A2/X2 = T1/G1 = 200/300 = 2/3
III - Đúng vì Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là: 2400.(2^5 - 1) = 74400 Nu
IV - Sai. Vì Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là: 480 + 1 = 481
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
NB = 65 ×20 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Hb =1668
Xét các phát biểu :
I đúng
II sai
III đúng
IV đúng
Đáp án A
-Số nucleotit mỗi loại của gen A là:
2A+2G = 1170
G = 4A → A=T = 117; G=X = 468
-Do alen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử protein ít hơn phân tử protein bình thường 1 axit amin và gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit → nhu cầu A của 1 gen giảm 14 2 . 2 . 2 - 1 = 2 nucleotit.
→ đây là đột biến mất 3 cặp nucleotit trong đó có 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
-Số liên kết hidro có trong alen đột biến a là:
2A + 3G = (117-2).2 + (468-1).3 = 1631 H
-Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần là: [20+21+22].1631 = 11417H
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
2Agen + 3Ggen = 1064.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có:
2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có:
T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1
¦ X1 = 3T1.
= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064
¦ T 2 = 1064 19 = 56 .
Số nuclêôtit loại G của gen:
Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 x 56 = 280.
Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là:
GMT = 280 x (22 – 1) = 280 x 3 = 840.
¦ Đáp án A.
Chọn đáp án B
Ban đầu ta có N = 1170 Nu ⇒ 2A + 2G = 1170 (1)
Và cũng theo giả thiết G = 4A (2)
Giải (1) và (2) suy ra A = T = 117 và G = X = 468
Sau đột biến thì phân tử protein giảm xuống 1 axit amin chứng tỏ trên gen ban đầu đã bị mất 3 cặp Nu.
Ta có khi nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu Nu loại A giảm xuống 14 Nu nên ta có số Nu loại A mất đi so với ban đầu là:
Chứng tỏ đột biến đã làm mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-x
Vậy nên sau khi đột biến thì gen ban đầu còn lại A = T = 115 Nu và G = X = 467 Nu
Số liên kết Hidro lúc này là: H = 2A + 3G = 1631
Sau khi nhân đôi ba lần thì số liên kết hidro bị phá vỡ là:
Hp = H * (23 – 1) = 1631 * 7 = 11417
Đáp án D
Ta có chiều dài của gen: L= 0,51 μ m =5100 A 0
→ Tổng số nuclêôtit trong gen là N= 2 × L 3 , 4 = 3000
X-T = 20a% mà X+ T = 50% ⇒ X= G = 35%= 35% × 3000=1950
A=T=15% ⇒ A=T=15% × 3000=450 → A/G=450/1050=3/7 đúng
- Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là: N-2=3000-2=2998→ II sai.
- III sai vì gen phân mảnh nên chứa cả những đoạn mã hóa axit amin và những đoạn không mã hóa axit amin nên không thể xác định được số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định.
- Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 2 5 - 1 × T g e n = 2 5 - 1 × 450 = 13590 → IV sai
Vậy có 3 kết luận sai