Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương).
Mạch 2 của gen:
A2 = 15% x 1200 = 180, G2 = 180 x 2 = 360 = X1
A2 = T1 = 180, A1 = 180 + 20% x 1200 = 420
=> G 1 = 1200 – 420 – 180 – 360 = 240
Số lượng từng loại nu trên mARN là:
A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 24
Đáp án A
Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu
Mạch1
A1 - T1 = 20% N1= 240
Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360
mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420
Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600
Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)
Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)
Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)
Am = T2 = 420
Um = A2 = 180
Gm = X2 = 240
Xm = G2 = 360
%G = %x = 50% - 15% = 35% à III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40% à T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2 à IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Note 5 Công thức giải bài tập ARN Mạch 1 có A1, T1, G1, X1 Mạch 2 có A2, T2, G2, X2 Gọi Um, Am, Gm, Xm lần lượt là 4 loài ribônuclêôtit của phân tử mARN Ta có: Um = A1 = T2; Am = T1 = A2; Xm = G1 =X2; Gm = X1 = G2 T = A = T1 +T2 = A1 + A2 = T1 +A1 = T2 + A2 = Um +Am G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 =X2 + G2 = Xm +Gm
- Số liên kết hoá trị giữa các ribônuclêôtit = rN - 1 - Số liên kết hoá trị của phân tử rARN = 2rN - 1 - Số phân tử ARN = số lần sao mã = k Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi phân tử ARN phiên mã k lần là: |
Đáp án D
+ Theo bài ra, ta có:
+ IV đúng vì đề bài không đủ số liệu để xác định chính xác số nuclêôtit của gen.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.
Mà G = 900
→ A = 600.
- Tổng số nu trên một mạch của gen:
A + G = 600 + 900 = 1500
A1 = 30% x 1500 = 450
→ (1) đúng.
G1 = 10% x 1500 = 150
Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750
→ (2) đúng.
- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:
600 x (22 – 1) = 1800
→ (3) đúng.
A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.
G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.
→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150
→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :
A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.
→ (4) đúng.
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
Đáp án B
Trước hết, phải xác định số Nu mỗi loại của mạch 1
Gen gài 408 nm → Có tổng số 2400 Nu
Agen chiếm 20% → G = 20%.2400 = 480 Nu, A gen = 30%.2400 = 720 Nu
T1 = 200 → A1 = 720 - 200 = 520
X1 = 15%.1200 = 180
G1 = 480 - 180 = 300 Nu
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng vì Tỉ lệ: (T1 + X1)/(A1 + G1) = (200 + 180)/(520 + 300) = 380/820 = 19/41
II - Sai vì A2/X2 = T1/G1 = 200/300 = 2/3
III - Đúng vì Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là: 2400.(2^5 - 1) = 74400 Nu
IV - Sai. Vì Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là: 480 + 1 = 481
Đáp án B
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương)
Mạch 2 của gen: