Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài giải
Số quả táo còn lại sau khi cô Mai cho bé Liên \(\frac{2}{3}\) số táo còn lại là: (không kể cô Mai cho bé Liên 1 quả táo)
1 + 9 = 10 (quả táo)
Phân số tương ứng với 10 quả táo là:
\(1-\frac{2}{3}=\frac{1}{3}\) (tương ứng với 10 quả táo)
Số quả táo còn lại sau khi cô Mai cho chị Linh là:
\(\frac{10\cdot3}{1}=30\) (quả táo)
Tương tự như thế, ta tính được số quả táo ban đầu cô Mai có tất cả là:
\(\left(30+2\right):\left(1-\frac{1}{3}\right)=48\) (quả táo)
Vậy, lúc đầu cô Mai có tất cả 48 quả táo.
Đáp án A
n Ω = A 6 4 = 360 Xét x , y , z , t ∈ 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 và x + y + z + t = 10
Giả sử
x < y < z < t ⇒ 4 x < 10 ⇒ x < 5 2 ⇒ x ≤ 2
và
y ≥ x + 1, z ≥ x + 2, t ≥ x + 3
Ta chọn được x = 1, y = 2, z = 3, t = 4 nên số hoán vị của 4 phần tử 4 ! loại đi 1234 còn lại 4 ! − 1 = 23 dãy. Vậy P = 23 360
gọi ab là số cần tìm (điều kiện bạn tự cho)
theo đề ta có: 8(a+b) - ab= 8
8a+8b-10a-b=8
-2a + 7b=8
7b-2a =8
2a=7b-8
a=\(\frac{7b-8}{2}\)
ta có: \(a\in N\)
=> \(\frac{7b-8}{2}\in N\) hay 7b-8 chia hết cho 2=> b chia hết cho 2
xét b=2 => a=3 => ab= 32 (chọn)
xét b=4=> a=10 (loại vì \(0\le b\le9,a\in N\))
vậy số cần tìm là 32
hơi vắn tắt , có gì bạn thêm vào để đầy đủ nha
Từ số 1 đến số 9 có số số hạng là :
( 9 - 1 ):1 +1 = 9 ( số )
Từ số 10 đến số 99 có số số hạng là :
( 99 - 10 ): 1 +1 = 90 (số)
Từ số 100 đến 130 có số số hạng là :
( 130 - 100 ) :1 +1 = 31 (số )
từ số 1 đến số 9 mỗi số ta phải viết mất 1 chữ số :
9 . 1 = 9 (chữ số)
từ số 10 đến số 99 mỗi số ta phải viết mất 2 chữ số :
90 . 2 = 180 (chữ số )
từ số 100 đến số 130 mỗi số ta phải viết mất 3 chữ số :
31 . 3 = 93 (chữ số )
để đánh số trang 1 quyển sách dày 130 trang thì phải cần số chữ số là :
9 + 180 + 93 = 282 (chữ số )
1 x 9 = 9 (chữ số)
Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, mỗi trang có 2 chữ số nên có:
2 x 90 = 180 (chữ số)
Số trang có 3 chữ số là:
(130 - 100 ) : 1 + 1 = 31 (chữ số)
Quyển sách đó dày:
9 + 90 + 31 = 130 (chữ số)
Đáp số: 130 chữ số
Tick mình Đúng 3Đáp án A
+ Sắp xếp các viên bi thành ba hàng lần lượt là hàng 1 gồm 4 viên vi vàng đánh số từ 1 đến 4; hàng 2 gồm các 5 viên bi đỏ đánh số từ 1 đến 5, hàng 3 gồm 6 viên bi xanh đánh số từ 1 đến 6 (đóng thẳng cột như hình vẽ).
+ Việc lựa chọn tiến hành theo ba bước sau:
Bước 1: Chọn 1 viên bi vàng ở hàng thứ nhất: có 4 cách thực hiện.
Sau đó ta xóa đi cột chứa viên bi vàng vừa được chọn.
Bước 2: Chọn 1 viên bi đỏ từ hàng thứ hai từ 4 viên bi đỏ còn lại (1 viên bi đỏ bị loại bỏ sau bước thứ nhất): có 4 cách thực hiện.
Sau đó ta tiếp tục xóa cột chứa viên bi đỏ vừa được chọn.
Bước 3: Chọn 1 viên bi xanh từ 4 viên bi xanh còn lại ở hàng thứ ba: có 4 cách chọn.
Vậy theo quy tắc nhân, có: 4.4.4 = 64 cách chọn thỏa mãn.
Số chẵn có 1 chữ số: 2,4,6,8 có 4 chữ số.
Số chẵn có 2 chữ số từ 10 đến 98 có:
(98-10) : 2+1 = 45 (số) có 2 x 45 = 90 (chữ số).
Số chẵn có 3 chữ số từ 100 đến 998 có:
(998 – 100) : 2 + 1 = 450 (số) có 3 x 450 = 1350 (chữ số)
Số chữ số còn lại:
2000 – (4 + 90 + 1350) = 637 (chữ số)
Với 637 chữ số viết các số chẵn có 4 chữ số được:
637 : 4 = 159 (số) dư 1 chữ số.
159 số chẵn có 4 chữ số bắt đầu từ 1000 thì đến:
1000 + (159 – 1) x 2 = 1316.
Một chữ số tiếp theo để đủ 2000 chữ số là chữ số 1 hàng nghìn của số 1318
Số chẵn có 1 chữ số: (2; 4; 6; 8) có 4 chữ số
Số chẵn có 2 chữ số (từ 10 đến 98) có:
(98 - 10) : 2 + 1 = 45 (số) có 2 x 45 = 90 (chữ số)
Số chẵn có 3 chữ số (từ 100 đến 998) có:
(998 - 100) : 2 + 1 = 450 (số) có 3 x 450 = 1350 (chữ số)
Số chữ số còn lại là:
2000 - (4 + 90 + 1350) = 556 (chữ số)
Với 556 chữ số viết các số chẵn có 4 thì được:
556 : 4 = 139 (số)
Chữ số cuối cùng cô nhân viên đã đánh là:
1000 + (139 - 1) x 2 = 1276