Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là........... m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình tròn có chu vi là 8,164m. Đường kính của hình tròn đó là...........m
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một hình tam giác có diện tích là 12,16 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..........dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình thang có đáy lớn dài 4,3dm, đáy bé ngắn hơn đáy lớn là 0,4dm. Chiều cao là 3dm. Vậy diện tích hình thang là ........
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là........... m
Câu 6:
Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 3dm, như vậy là hơn cạnh góc vuông thứ hai là 5cm. Vậy diện tích lá cờ đó là ............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 7:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là ...........
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là ............cm
Câu 9:
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai cạnh đáy và chiều cao là 144m. Cạnh đáy bé bằng 75% cạnh đáy lớn và cạnh đáy lớn bằng 80% chiều cao. Vậy diện tích thửa ruộng đó là ha............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Một hình tam giác có số đo cạnh đáy là 0,9dm và bằng 0,6 lần chiều cao. Diện tích tấm bìa đó là ............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1: P = 0.8*2*3.14 = 2.0096 (m)
Câu 2: Đường kính = 8.164/3.14 = 2.6 (m)
Câu 3: Cạnh đáy = 12.16*2/3.8 = 6.4 (dm)
Còn nữa nha bn.....
2,0096