Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước : XhY: Nam bị bệnh XHY : Nam không bị bệnh
XhXh: Nữ bị bệnh XHXH ; XHXh : Nữ không bị bệnh
a) - Người bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XhY hoặc XhXh
Em trai đồng sinh không bị bệnh có kiểu gen XHY
Vì kiểu gen người bị bệnh máu khó đông đó khác với người em trai đồng sinh nên cặp đồng sinh này là cặp đồng sinh khác trứng
- Không thể xác định giới tính người đó vì
+cặp đồng sinh khác trứng có thể cùng giới tính hoặc khác giới tính
+ Bệnh máu khó đông có thể xảy ra ở cả nam và nữ
+ Đề bài không cho biết kiểu gen của bố và mẹ
> Nếu bố bị bệnh có kiểu gen XhY cho 2 loại giao tử là Xh và Y, mẹ mang mầm bệnh có kiểu gen XHXh cho 2 loại giao tử XH và Xh
Khi giao tử Xh của bố kết hợp với giao tử Xh của mẹ tạo thành hợp tử XhXh(nữ bị bệnh); Khi giao tử Y của bố kết hợp với giao tử Xh của mẹ tạo thành hợp tử XhY(nam bị bệnh)
b) Giả thuyết hai người trên cùng là nam và cùng mắc bệnh máu khó đông thì không thể cho rằng họ đồng sinh cùng trứng vì hai người đều có kiểu gen gây bệnh máu khó đông và có cùng NST giới tính nhưng các tính trạng khác của hai người có thể khác nhau (nhóm máu, màu mắt ,...) nên có thể khác kiểu gen \(\Rightarrow\)không thể cho rằng họ đồng sinh cùng trứng
Quy ước :
A : quy định tính trạng thân cao.
a : quy định tính trạng thân thấp.
B : quy định tính trạng quả đỏ.
b : quy định tính trạng quả vàng.
Cho cà chua thân cao, quả đỏ thuần chủng lai với cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1.
=> P có KG là : AABB( thân cao, quả đỏ ) x aabb(thân thấp, quả vàng).
* Sơ đồ lai :
P : AABB( thân cao, quả đỏ ) x aabb(thân thấp, quả vàng)
G : AB ab
F1 : AaBb ( 100 % thân cao quả đỏ ).
Quy ước :
A : quy định tính trạng thân cao.
a : quy định tính trạng thân thấp.
B : quy định tính trạng quả đỏ.
b : quy định tính trạng quả vàng.
Cho cà chua thân cao, quả đỏ thuần chủng lai với cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1.
=> P có KG là : AABB( thân cao, quả đỏ ) x aabb(thân thấp, quả vàng).
* Sơ đồ lai :
P : AABB( thân cao, quả đỏ ) x aabb(thân thấp, quả vàng)
G : AB ab
F1 : AaBb ( 100 % thân cao quả đỏ ).
Câu 2 :
a) - Dạng đột biến : Mất đoạn NST mang gen H
- Mất đoạn NST ở cặp NST số 21 của người -> Gây bệnh ung thư máu
b)
Thường biến | Đột biến |
- Xuất hiện nhờ quá trình giao phối | - Do ảnh hưởng của môi trường trong hay môi trường ngoài cơ thể |
- Do cơ chế phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân và thụ tinh | - Do rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN, phá vỡ cấu trúc NST, rối loạn quá trình phân bào. |
- Xuất hiện những tính trạng đã có ở thế hệ trước | - Biểu hiện đột ngột, ngẫu nhiên, vô hướng |
- Có thể dự đoán được kết quả của đời sau khi biết KG của thế hệ trước | - Không dự đoán được kết quả của đời sau... |
- Là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống | - Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống |
Câu 4 : Do NST số 21 ngắn, nhỏ hơn các NST khác nên chứa ít gen hơn
-> khi bị đột biến thik sự mất cân bằng số lượng gen thấp nên ít ảnh hưởng đến tuổi thọ -> người bị đao vẫn có thể sống đến tuổi trưởng thành
Câu 5 :
a) - Đồng sinh khác trứng vik nếu cùng trứng thik cả người đó lẫn em trai đồng sinh đều phải mắc bệnh mấu khó đông do đều từ 1 hợp tử tách ra thành 2 hợp tử lớn lên thành 2 người đó nhưng ở đây lại 1 người bị nhưng người kia không bị nên đồng sinh khác trừng do 2 trứng kết hợp vs 2 tinh trùng khác nhau -> 2 hợp tử riêng biệt lớn lên thành 2 cơ thể lak 2 người đó
a)Quy ước gen: A lông xám. a lông trắng
Kiểu gen : AA: lông xám aa lông trắng
P. AA( lông xám). x. aa( lông trắng )
Gp. A. a
F1; Aa(100% lông xám)
f1xF1. Aa( lông xám ). x. Aa( lông xám)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 lông xám :1 lông trắng
b) F1: Aa( lông xám). x. aa( lông trắng)
GF1. A,a. a
F2: 1Aa:1aa
kiểu hình:1 lông xám:1 lông trắng
c) P. aa( lông trắng). x. aa( lông trắng)
Gp. a. a
F1: aa(100% lông trắng)