K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2018

+ Thương mại đứng thứ 4 thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc). Năm 2004, tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt mức 1020,2 tỉ USD.

+ Xuất khẩu trở thành động lực cho sự tăng trưởng kinh tế. Nhật Bản là nước xuất siêu ( năm 2004, giá trị xuất siêu đạt 111,2 tỉ USD). Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu bao gồm:

· Hàng xuất khẩu: sản phẩm công nghiệp chế biến chiếm 99% giá trị xuất khẩu (tàu biển, xe gắn máy, sản phẩm tin học…)

· Hàng nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu công nghiệp.

+ Thị trường xuất khẩu rộng lớn: bạn hàng của Nhật Bản bao gồm các nước phát triển và đang phát triển, trong đó lớn nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU và Đông Nam Á…

+ Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

+ Đứng đầu thế giới về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).

+ Đóng vai trò quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN: chiếm 60% ODA, giai đoạn 1995 – 2001, chiếm 15,7% tổng số đầu tư nước ngoài vào ASEAN.

6 tháng 3 2017

Đáp án: A

11 tháng 4 2019

Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 (đơn vị %)

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm. B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương. C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì. D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô. 2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là A. giao thông vận tải B. cung cấp nước tưới cho nông...
Đọc tiếp

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương

1
10 tháng 11 2019

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương

16 tháng 11 2019

Cho diện tích của Trung Quốc là 9572,8 nghìn km2, dân số là 1303,7 triệu người (năm 2005). Áp dụng công thức tính mật độ dân số, mật độ dân số = số dân / diện tích

Mật độ dân số Trung Quốc năm 2005 = 1.303.700.000 / 9.572.800 = 136 người/ km2

=> Chọn đáp án C

Câu 1. Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn nằm ở khu vực A. Đông Nam Á. B. Bắc Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á. Câu 2. Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta? A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía tây. D. Phía đông. Câu 3. Ý nào nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc? A. Có diện tích lớn sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì. B. Nằm ở khu vực Đông Á, tiếp giáp với 14 quốc...
Đọc tiếp

Câu 1. Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn nằm ở khu vực

A. Đông Nam Á. B. Bắc Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á.

Câu 2. Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta?

A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía tây. D. Phía đông.

Câu 3. Ý nào nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc?

A. Có diện tích lớn sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì.

B. Nằm ở khu vực Đông Á, tiếp giáp với 14 quốc gia.

C. Phía đông giáp Biển Đỏ với đường bờ biển dài khoảng 9000km.

D. Các bộ phận lãnh thổ ven biển gom đặc khu hành chính Hồng Công, Ma Cao và đảo Đài Loan.

Câu 4. Dòng sông nào sau đây tạo thành một đoạn biên giới tự nhiên khá dài giữa Trung Quốc và LB Nga?

A. Hoàng Hà. B. Trường Giang.

C. Hắc Long Giang (A-mua). D. Vôn-ga.

Câu 5. Dãy núi được coi là biên giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Ấn Độ là

A. Hoàng Liên Sơn. B. Hy-ma-lay-a.

C. Côn Luân. D. Thiên Sơn.

Câu 6. Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20°B tới 53°B và khoảng 73°Đ tới 135°Đ, giáp 14 nước”, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt kinh tế - xã hội là

A. có thể giao lưu với nhiều quốc gia.

B. có nhiều tài nguyên thiên nhiên

C. có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

D. phân chia thành 22 tinh, 5 khu tự trị.

Câu 7. Với đặc điểm “Lãnh thồ trải dài từ khoảng 20°B tới 53°B và khoảng 73°Đ tới 135°Đ, giáp 14 nước Trung Quốc có khó khăn cơ bản trong việc

A. quản lí xuất, nhập cảnh. B. Quản lí xuất, nhập khẩu.

C. quản lí hành chính, chính quyền D. đảm bảo an ninh, quốc phòng.

Câu 8. Ranh giới giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc thường được phân định theo kinh tuyến

A. 105° Tây. B. 105° Đông. C. 115°Tây. D. 115° Đông.

Câu 9. Miền tự nhiên có nhiều thuận lợi hơn để phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc là

A. miền Đông. B. miền Tâỵ C. miền Tây Bắc. D. miền Tây Nam.

Câu 10. Miền nào của Trung Quốc có đặc điểm tự nhiên sau: “gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa; khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt”

A. Miền Đông B. Miền Tây. C. Miền Bắc. D. Miền Nam.

Câu 11. Thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc nằm ở vùng đồng bằng

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 12. Các đồng bằng phía đông của Trung Quốc lần lượt từ Bắc xuống Nam là

A. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.

B. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trang, Hoa Nam.

C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

D. Hoa Nam, Hoa Trang, Hoa Bắc, Đông Bắc.

Câu 13. Đồng bằng ở Trung Quốc được tạo nên bởi sông Hoàng Hà là

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 14. Đồng bằng do sông Trường Giang bồi đắp là

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 15. Địa hình núi cao nhất của Trung Quốc tập trung ở khu vực

A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.

Câu 16. Thiếc là loại khoáng sản tập trung ở khu vực nào của Trung Quốc?

A. Phía bắc giáp Mông cổ. B. Phía đông giáp biển.

C. Phía nam giáp Việt Nam. D. Phía tây bắc giáp Ca-dắc-xtan.

Câu 17. Biết diện tích Trung Quốc là 9562,9 nghìn km2, dân số giữa năm 2015 là 1371,9 triệu người, vậy mật độ dân số của nước này là

A. 144 người/km. B. 144 người/km2.

C. 8191 người/km2. D. 10 934 người/km2

Câu 18. Năm 2015, dân số Trung Quốc là 1371,9 triệu người, biết tỉ lệ dân thành thị trong năm này là 54%, vậy số dân thành thị của Trung Quốc năm 2015 là

A. 740 826 triệu người. B. 25 406 triệu người.

C. 740 826 nghìn người. D. 1317,9 triệu người.

Câu 19. Các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng dân số Trung Quốc?

A. 10%. B. 50%. C. 70%. D. 90%.

Câu 20. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội hiện nay ở Trung Quốc?

A. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

B. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông

C. Tỉ lệ dân nông thôn khoảng 46%.

D. Mức gia tăng dân số tự nhiên cao.

Câu 21. Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung

A. mỗi gia đình có 1 đến 2 con. B. mỗi gia đình chỉ có 1 con trai.

C. mỗi gia đình chỉ có 1 con. D. mỗi gia đình chỉ có 2 con.

Câu 22. Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là

A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

B. chất lượng đời sống dân cư được cải thiện

C. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

D. tỉ lệ dân thành thị tăng.

Câu 23. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?

A. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.

B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông

C. Dân cư phân bố đều, tập trung chủ yếu ở nông thôn.

D. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.

Câu 24. Các thành phố có trên 8 triệu dân của Trung Quốc là

A. Bắc Kinh, Thiên Tân. B. Bắc Kinh, Thượng Hải.

C. Thượng Hải, Trùng Khánh. D. Trùng Khánh, Hồng Công.

Câu 25. Miền Đông Trung Quốc có nhiều thành phố triệu dân và dân cư tập trung đông chủ yếu do

A. gần biển, khí hậu mát mẻ.

B. đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng.

C. nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú.

D. nền kinh tế phát triển.

Câu 26. Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do

A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.

C. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng.

D. nhiều hoang mạc, bồn địa.

Câu 27. Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 ngườì/km2) nhưng lại có một dải có mật độ đông hơn với mật độ 1 - 50 người/km2 là do

A. gắn với tuyến đường sắt Đông - Tây mới xây dựng.

B. đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

C. gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.

D. chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Câu 28. Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ ở Trung Quốc là

A. thấp. B. trung bình. C. cao. D. rất cao.

Câu 29. về mặt giáo dục, ý nào sau đây không phải là giải pháp Trung Quốc đã làm để chuẩn bị và bổ sung liên tục lực lượng lao động có chất lượng cho công cuộc hiện đại hoá đất nước?

A. Nhập khẩu nhiều lao động phổ thông nước ngoài.

B. Cải cách giáo dục, đa dạng hoá các loại hình trường trong nước

C. Cử người đi đào tạo ở nước ngoài.

D. Thuê chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài.

Câu 30. Người Trung Quốc cổ đại là chủ nhân của những phát minh nào sau đây?

A. Đồng hồ, la bàn, gìấy, thuốc súng.

B. La bàn, giấy, kĩ thuật in, bom nguyên tử.

C. La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng.

D. Đúc đồng, gỉấy, thuốc súng, la bàn.

0