Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Câu trúc: - not only ....but also ~ not only ....but ....as well (không những ....mà còn)
E.g: She not only sings beautifully but also dances well.
Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
Do đó: as well => lược bỏ
Đáp án B
Đảo ngữ với Not only
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv+ ... + but + S + also + O
He is not only good at English but he can also draw very well.
Not only is he good at English but he can also draw very well.
(Anh ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà anh ta còn vẽ rất đẹp.)
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]
Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.
Chọn A
expectant -> expecting
expecting (adj): đang mang bầu
Tạm dịch: Đảng khuyên rằng những phụ nữ đang mang thai sẽ không chỉ nên kiềm chế hút thuốc lá mà cũng đồng thời nên tránh những địa điểm có người hút thuốc.
Chọn đáp án B
(for to make => for making)
Cấu trúc: be used for + V-ing: được sử dụng làm gì
“Cây cói giấy được dùng không chỉ để làm giấy mà còn làm thuyền buồm, rổ và quần áo.”
Đáp án A
Sửa lại: Mostly => Most
mostly (adv)= most of all: nhất là, chủ yếu là
most (n): hầu hết, Đáp án số
mostly là trạng từ nên không thể đứng trước cụm danh từ medical doctors vì vậy ở đây ta phải dùng most.
Dịch nghĩa: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học
Chọn đáp án A.
Sửa lại: is → are
Chủ ngữ trong câu là “teenagers” - số nhiều nên động từ không thể là “is”. Vậy chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên chịu ảnh hưởng lớn không chỉ từ cha mẹ mà còn từ bạn bè đồng trang lứa.
Chọn đáp án A.
Sửa lại: is → are
Chủ ngữ trong câu là “teenagers” - số nhiều nên động từ không thể là “is”. Vậy chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên chịu ảnh hưởng lớn không chỉ từ cha mẹ mà còn từ bạn bè đồng trang lứa
Đáp án B.
Đổi tính từ intelligent thành danh từ intelligence để đảm bảo cấu trúc song song trong câu.
Tạm dịch: Người phụ nữ nổi tiếng không chỉ vì vẻ đẹp, trí thông minh mà còn vì sự chăm chỉ của mình.
Kiến thức: Cấu trúc “not only … but also”
Giải thích:
Cấu trúc:
[Chủ ngữ] + [động từ] + not only +[cụm giới từ (prepositional phrase)] + but also + [cụm giới từ]
Ex: They are not only good at mathematics but also at science.
Sửa: training not only => not only training
Tạm dịch: Họ đã có một cuộc thảo luận về việc không chỉ đào tạo nhân viên mới mà còn cho họ một số thách thức.
Chọn B