Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C. failed => had failed
Giải thích: Vế trước, “cô ấy lo lắng” đã chia ở quá khứ. Vế sau, “cô ấy đã trượt ba lần trước đó”.
Vậy là việc trượt đó đã diễn ra trước khi cô ấy lo lắng, để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành had Vpp.
Dịch nghĩa: Cô ấy rất lo lắng về buổi phỏng vấn vì cô ấy đã trượt 3 lần trước đó.
Đáp án là D
Kiến thức: Thì của động từ
Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.
have said => had said
Đáp án : C
It was delivered -> he delivered, vì chủ ngữ ở đây là “he” để thực hiện hành động “finish his term paper”
Đáp án C
Sửa as possibility => as possible.
Cụm: as much as possible: càng nhiều càng tốt.
Dịch: Trước buổi phỏng vấn, các ứng cử viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt những thông tin về công việc và vị trí tuyển dụng.
Đáp án D.
need to V: cần làm gì (mang ý chủ động)
need V-ing: cần được làm gì (mang nghĩa bị động)
Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động
Sửa: to repair => repairing
Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa.
Đáp án là A
Cấu trúc: Thức giả định
S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo
Thought => think
Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó
Đáp án : C
“failed” -> “had failed”: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ