Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving
Had been => was
Chọn C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Đáp án B
Đáp án là B. you help me => you helping me , sau giới từ “for” ta dùng danh động từ “V-ing”
Đáp án là C.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3 , S + would have Ved
Try to learn => have tried to learn
Câu này dịch như sau: Nếu tôi hứng thú với chủ đề đó, tôi sẽ tìm hiểu về nó nhiều hơn
Đáp án : D
Chiếc camera biến mất -> việc biến mất không phải là bị động -> had disappeared
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”
Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc:
Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + V132 + than + S + V (quá khứ đơn)
(Ngay khi/ vừa mới ....... thì)
=> Đáp án A (I had -> had I]
Tạm dịch: Ngay khi tôi lên cao tốc thì tôi nhìn thấy hai xe cảnh sát bám theo tôi.
C Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.