K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2018

Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.

27 tháng 10 2018

B

“had been” -> “has been”

Recently là trạng từ chỉ thời gian được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành, vì thế phải chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

17 tháng 7 2017

Chọn B                                 Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng, rà soát toàn diện, và một bản báo cáo viết cẩn thận.

Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một thứ gì đó. Ta đã có research, report rồi nên không thể để investigate là động từ ở vị trí đó được.

Thay bằng: investigation.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

27 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

12 tháng 8 2017

B

“forward” -> “forwards”

“forward” (adj): về phía trước, ở phía trước (thường nói về vị trí)

“forwards” (phó từ): cũng mang nghĩa là về phía trước, nhưng thường dùng với các danh từ chỉ sự phát triển đi lên, di chuyển đi lên…

30 tháng 1 2019

Đáp án là C.

“made” -> “done”
“research” (thí nghiệm) đi với động từ “do” chứ không phải “make” 

20 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Câu này dịch như sau: John đã từng làm việc ở Leeds, nhưng công ty của anh ấy đã chuyển anh ấy đến vị trí tốt hơn ở Luân Đôn.

Working => work

Cấu trúc: used to + Vo: đã từng

Be used to/ get used to +Ving: trở nên quen với

S( chỉ vật) + be+ used to Vo: được dùng để làm gì

20 tháng 11 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thử II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được h trợ bởi quỹ của nhà trường. Đáp án C sai về cấu trúc:

Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.

Ex: I'm still doing research for my thesis.

Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.

Do đó đáp án cần đửa sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.