Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
D => Viral Phía trước disease là một danh từ thì cần một tính từ bổ nghĩa: “viral” là dạng tính từ của “virus” An epidemic viral disease = Một căn bệnh virus truyền nhiễm
Đáp án D.
Bỏ by name.
Ta hay dùng: N + called/ named + tên.
Ex: A city named Honey, a parrot called Henry,...
Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên, một chương trình truyền hình thành công, được chuyển thế từ một loạt sách của một người phụ nữ có cuộc sống giống như của nhân vật tên là Laura.
Chọn B Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng, rà soát toàn diện, và một bản báo cáo viết cẩn thận.
Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một thứ gì đó. Ta đã có research, report rồi nên không thể để investigate là động từ ở vị trí đó được.
Thay bằng: investigation.
Đáp án : B
“were” -> “was”. Chủ ngữ trong câu này là “What I told her” – là danh từ số ít, vì thế chia động từ to be là “was”
Đáp án : B
“which” - > “where” . Ở đây cần một mệnh đề thay để chỉ địa điểm (bedrock)
Đáp án: B Each+ of+ Ns+ V(ít): mỗi cái trong những cái gì…-> “report”=> “reports”.