Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bảo tàng này bị ______ bởi khách du lịch nên chúng tôi quyết định sẽ đến đây vào hôm khác.
Phân tích các đáp án:
A. crowded with tourists: có quá đông khách du lịch.
B. having no tourists: không có khách du lịch nào.
C. having tourists running: có những khách du lịch đang chạy.
D. not having enough tourists: không có đủ khách du lịch.
Dựa vào phần tạm dịch thì ta thấy rằng vì một lý do nào đó nên tác giả quyết định không đến bảo tàng nữa và quay lại vào một hôm khác. Do đó đáp án chính xác là A. có quá đông khách du lịch
Đáp án C
Giải thích: overrun with tourists ≈ crowded with tourists
Tạm dịch: Bảo tàng quá tải vì các Khách du lịch, vì vậy tôi đã quyết định quay trở lại vào một ngày khác
Tạm dịch: Du khách ngày nay đổ xô ( đến với số lượng lớn) để ngắm hai thác nước thật ra là hợp thành thác Niagara.
flock (v) = come in large numbers: đổ xô, đến với số lượng lớn
Chọn B
Các phương án khác:
A. đến mà không biết họ sẽ xem cái gì
C. đến là do nhàm chán
D. đến bằng máy bay
Đáp án B
Câu này dịch như sau: Các du khách đổ xô / ồ ạt để ngắm hai thác nước thật sự tạo nên thác nước Niagara.
A. đến mà không biết họ sẽ thấy cái gì
B. đến với số lượng lớn
C. hết chán nản
D. đến bằng máy bay =>flock = come in large number
Đáp Án B.
A. Come out of boredom: tránh sự nhàm chán.
B. Come in large numbers: đi với số lượng lớn = Flock: tụ tập, tụ họp thành bầy.
C. Come without knowing what they will see: cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ thấy.
D. Come by plane: đi bằng máy bay.
Dịch câu: Du khách hôm nay tụ tập để xem hai thác nước tạo thành thác Niagara.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
hunt (v): săn, tìm
A. gain (v): đạt được
B. search (v): tìm
C. discover (v): khám phá
D. purchase (v): thanh toán
=> hunt = search
Tạm dịch: Sử dụng phương tiện công cộng có nghĩa là không cần tìm chỗ để xe khi bạn xuống trung tâm
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
counterparts (n): người hoặc vật tương ứng
A. equivalent phrases (n): cụm tương đương
B. clear meanings (n): ý nghĩa rõ ràng
C. concrete references (n): tài liệu tham khảo cụ thể
D. confusable words (n): các từ gây nhầm lẫn, lúng túng
=> counterparts = equivalent phrases
Tạm dịch: Thật là khó để dịch các thuật ngữ tiếng Việt mà không có các cụm tương đương trong tiếng Anh
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
give the secret away: tiết lộ bí mật
ask anyone to come: yêu cầu ai đó đến tell her the secret: nói ra bí mật
go to the party: đi tới bữa tiệc find out the secret: tìm ra bí mật
=> give the secret away = tell her the secret
Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy tới, vì vậy đừng tiết lộ bí mật bằng cách nói bất cứ điều gì với cô ấy.
Chọn B
Đáp án C
Dịch đề: Hành khách được khuyên nên mua bảo hiểm. Hành lý của họ có thể bị lạc mất.
In case: phòng khi/ trong trường hợp/ nếu
Dịch: Hành khách được khuyên nên mua bảo hiểm phòng khi hành lý của họ có thể bị lạc mất.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bảo tàng này bị____________bởi khách du lịch nên chúng tôi quyết định sẽ đến đây vào hôm khác.
Phân tích đáp án:
A. crowded with tourists: có quá đông khách du lịch.
B. having no tourists: không có khách du lịch nào.
C. having tourists running: có những người khách du lịch đang chạy.
D. not having enough tourists: không có đủ khách du lịch.
Dựa vào phần tạm dịch thì ta thấy rằng vì một lý do nào đó nên tác giả quyết định không đến bảo tàng nữa và quay lại vào một hôm khác. Do đó đáp án chính xác là
A. có quá đông khách du lịch.
Kiến thức cần nhớ
be crowded with sth (adj): có đầy, tràn ngập bởi.
Ex: a room crowded with books: Một căn phòng có đầy sách.