Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D. Từ student có phần gạch chân được phát âm là /ju:/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /A
2. Đáp án là B. Theo quy tắc đọc đuôi -s/-es, từ decides có phần gạch chân được phát âm là /z/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /s/
Đáp án là D. Theo quy tắc đọc đuôi -ed, từ lived có _ phần gạch chân được phát âm là /d/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t/
Theo quy tắc đọc đuôi -ed,đáp án là C. Từ looked có phần gạch chân được phát âm là /t/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /id/
Đáp án D
Từ fond có phần gạch chân được phát âm là / ɒ /; các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là / ɔ: /
Đáp án A
Từ courage có phần gạch chân được phát âm là / ʌ/; các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là / ə/
Đáp án là D
“es” trong từ “headaches” đọc là /t/ do “ch” đọc là /k/, trong các từ còn lại đọc là /iz/ do “ch” đọc là /tʃ/.
Đáp án C
Đáp án là C. Từ brochure có phần gạch chân được phát âm là /∫/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t∫/
Đáp án C.
A. fool /fu:l/ (adj): ngu ngốc
B. boot /bu:t/ (n): giày ống
C. foot /fʊt/ (n): bàn chân
D. cool /ku:l/ (adj): mát, ngầu
Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là /ʊ/ khác với các đáp án còn lại đọc là /u:/.
Đáp án là C.
terror /ˈterər/
lecturer ˈlektʃərər/
occur /əˈkɜːr/
factor /ˈfæktər/
=>Câu C phát âm là /ɜː/ còn lại phát âm là /ə/