Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi when thành that.
Cấu trúc: It was not until.... that: mãi tới khi
Tạm dịch: Mãi tới cuối những năm 1970 những người ở vùng nông thôn mới có thể thụ hưởng được lợi ích của điện.
Đáp án B
Sửa when à that
Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…
Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích của điện.
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
Đáp án B.
đổi when thành that.
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
Đáp án : C
C -> that the noise. Cấu trúc “It is not until…that…”: Mãi cho đến…thì…
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bill còn rất nhỏ khi họ rời đi và anh ấy không còn nhớ đã từng sống trong ngôi nhà đó.
=> Đáp án C (not longer => no longer: không còn nữa)
Đáp án D
Kiến thức: It was not until...that S + thì quá khứ đơn
Appearing => appeared
Đáp án C
Mệnh đề sau “that” đang đề cập đến đối tượng “dogs” là N số nhiều → dùng “its” không phù hợp
Chữa lỗi: its → their
Dịch: Năm 1934, một nhóm nhà chuyên gia ở Ý đã phát hiện ra rằng những con chó không thể nhìn thấy màu sắc khi chúng mới sinh
Đáp án B
Sửa when thành that
Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…
Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích của điện