Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.
Đáp án B
Kiến thức: Các hình thức rút gọn câu
Giải thích:
Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.
Hàng động tiết kiệm tiền dùng thì quá khứ hoàn thành => được rút gọn bằng cách: bỏ chủ ngữ, động từ để sang dạng "V-ing/Having PP" với câu chủ động, "PP/ Being PP"
Tạm dịch: Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc.
Đáp án A
Sack (v) sa thải - Đáp án đồng nghĩa A – dismiss (v) sa thải
Các đáp án khác
B – rơi, bỏ rơi
C – tống ra
D – đuổi ai (ra khỏi đất)
Đáp án A
He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days. Anh ta bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy trong nhiều ngày.
= Suspected of having stolen credit cards, he has been investigated for days
Bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày
Ở đây chủ ngữ là he đang được chia ở bị động (was suspected) nên khi viết lại câu, dùng suspected ở đầu câu để giữ nguyên dạng bị động
Đáp án B.
Câu gốc là câu điều kiện loại 3 dạng đảo ngữ, có nghĩa là: “Nếu anh ta có tiền, anh ta đã có thể tham gia vào mạng lưới đa cấp của công ty đó rồi”. Nghĩa là anh ta chưa hề đầu tư vào công ty đó. (Hú hồn)
→ Đáp án B là hợp lý. Ngoài ra, ta có thể xét theo nghĩa: Đáp án A: Việc có tiền đã giúp anh ta tham gia vào công ty…
Đáp án B: Anh ấy không có tiền do đó anh ấy không tham gia vào công ty...
Đáp án C: Câu này sai do không thuộc dạng câu điều kiện nào cả.
Đáp án D: Anh ấy tham gia vào công ty... mà không cần số tiền của mình
Đáp án D
Peter có rất ít tiền. Anh ấy đã cố gắng xoay sở để kiếm sống.
= D. Peter đã cố xoay sở với số tiền ít ỏi. (get by: xoay sở, đối phó).
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Pteter nhận ra thật là khó để sống dựa vào 1 ít tiền.
B. Có ít tiền, Peter đã không thể sống no đủ.
C. Pteter đã không thể sống dựa vào 1 chút tiền.
Đáp án D
Người ta nói anh ta trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
= Anh ta được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
Câu gốc dùng thì hiện tại đơn, câu viết lại không thể dùng quá khứ đơn nên loại A và C.
Sự việc anh ta trúng giải đã xảy ra, nên dùng to have won thay vì to win.
Chọn D.
Đáp án D.
Câu gốc: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số.
Các lựa chọn đều là câu bị động dạng đặc biệt.
A. Anh ta tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số. => sai thì
B. Anh ấy đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số, người ta tin rằng. => sai cấu trúc câu
C. Anh ta được cho là đã trúng được rất nhiều tiền trên xổ số. = > sai thì
D. Anh ta được cho là đã trúng được nhiều tiền trong cuộc xổ số.
Answer B
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi.
A: sai ngữ pháp
He confessed to having stolen my money.
to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì.
to make a confession of doing something: thừa nhận làm gì.
B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của tôi.
C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi.
D: sai ngữ pháp
He made a confession of having stolen the money.