Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D
Biết rằng thời tiết đã bắt đầu xấu, chúng tôi quyết định tìm nơi nào đó để trú lại qua đêm.
A.Thời tiết xấu ngăn cản chúng tôi lái xa hơn.
B. Bởi vì thời tiết xấu rất kinh khủng, chúng tôi lo lắng về việc sẽ làm về đêm.
C. Thời tiết xấu đang đến, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để trú lại.
D. Chúng tôi chọn tìm một nơi để trú ẩn qua đêm khi thời tiết đã bắt đầu xấu.
Set in = begin: bắt đầu
Đáp án là A
more
Cấu trúc: “…càng…càng…” gồm 2 so sánh hơn với mạo từ “the” đằng trước
Đáp án D
Ngay khi anh ấy ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely / Hardly had + S + Ved when S + Ved = S + had no sooner Ved than S+ Ved: ngay khi...thì
Câu A sai ngữ pháp: S + Ved after S+ had Ved
Câu B sai ngữ pháp: no sooner...than
Câu C. Anh ấy đang đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa. => sai nghĩa
Câu D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Đáp án là D
Ngay khi anh ấy bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely/ Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before + S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
A. Anh ấy đang ra khỏi nhà khi trời mưa. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp vì No sooner...than...
C. Anh ấy ra khỏi nhà sau khi trời mưa. => sai nghĩa
D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Đáp án C
Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
Các đáp án:
Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.
May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.
Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.
=> đáp án : I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home
Đáp án C
Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.
B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.
C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.
=> đáp án C
Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà, tôi đã nhận ra rằng tôi vẫn chưa thiết lập hệ thống báo chống trộm trong văn phòng.
= C. Tôi đã không bật hệ thống cảnh báo trộm trước khi tôi rời văn phòng nhưng tôi chỉ nhận ra khi tôi đã về nhà.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Thật may vì tôi đã nhận ra tôi chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ngay trước khi tôi rời văn phòng về nhà.
B. Trên đường về nhà, tôi bỗng nhiên nhận ra rằng tôi quên chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng.
D. Tôi ước rằng tôi đã nhận ra trước khi tôi về nhà rằng tôi vẫn chưa bật hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng, sau đó nó đã dễ dàng hơn để đến thiết lập hệ thống này. (sai thì: hadn’t turn => hadn’t turned)
Kiến thức: Cấu trúc câu, từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc: It was not until + … + that + S + V.ed + …: Mãi cho đến….. thì…
Tạm dịch: Mãi đến sau khi về đến nhà, tôi mới nhận ra mình đã không đặt chuông báo trộm trong văn phòng.
A. May mắn thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông báo trộm ngay trước khi tôi trở về nhà; nếu không, tôi đã phải quay lại văn phòng.
B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng.
C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
D. Tôi ước trước khi về đến nhà tôi đã nhận ra rằng mình đã bật chuông báo trộm trong văn phòng, sau đó việc đi và đặt nó sẽ dễ dàng hơn.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Kiến thức: Chuyển đổi câu từ quá khứ sang hiện tại hoàn thành
Giải thích:
It is + time + since + S + last + V.ed + …
= S + have/has + not + V.p.p + since/for + …
Tạm dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.
A. Tôi không thể ngừng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. B. Tôi đã không liên lạc với họ hơn 20 năm rồi.
C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. D. Tôi đã liên lạc với họ hơn 20 năm liền.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D