Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy trông có vẻ thông minh, cô ấy không phải là người để mình dựa dẫm được.
Đáp án A, B, C hoặc sai về nghĩa hoặc về cấu trúc. Ví dụ ở đáp án B lẽ ra seem phải đi với một động từ ở dạng to V.
Đáp án D là hợp lý. Dùng cấu trúc nhấn mạnh với tình từ.
However adj/adv + SV, SV: mặc dù … đến thế nào nhưng …
Ex: However hard he tried, he failed.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Mặc dù cô ấy dường như thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin.
Cấu trúc: However + adj/ adv + S + V ~ Adj/ Adv + as/ though + S + V: mặc dù ....
B, D sai nghĩa; C sai cấu trúc
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Mặc dù cô ấy dường như thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin.
Cấu trúc: However + adj/ adv + S + V ~ Adj/ Adv + as/ though + S + V: mặc dù ....
B, D sai nghĩa; C sai cấu trúc
Đáp án A
Giải thích: Efficient (adj) = làm việc hiệu quả, năng suất
Dịch nghĩa: Cô ấy rất năng suất. Cô ấy có thể được trông cậy để làm tốt công việc của cô ấy.
B. cautious (adj) = cẩn thận / đa nghi
C. serious (adj) = nghiêm trọng
D. conservative (adj) = thận trọng, bảo thủ
Kiến thức: Cấu trúc với No matter
Giải thích:
Cấu trúc với No matter: No matter + who / what / where / when / how + (adj, adv) + S + V, S + V: dù có ... đi chăng nữa ... thì ...
Với tính từ, ta dùng Wh-question là “how”
Tạm dịch:
Bạn có thể rất thông minh, nhưng bạn nên cẩn thận về điều này.
=> Cho dù bạn có thể thông minh đến mức nào đi nữa, bạn nên cẩn thận về điều này.
Chọn A
Đáp án D
Now that + clause: bởi vì
Since when: từ khi nào
Just now: đúng lúc này
Just as: chỉ ngay lúc, ngay khi
Tạm dịch: Vì cô ấy có được công việc cô ấy thích nên cô ấy rất hạnh phúc
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
out of touch with sth: không có thông tin, không có tin tức về cái gì
out of condition: không vừa
out of reach: ngoài tầm với
out of the question: không thể, không khả thi
Tạm dịch: Cô đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài. Cô ấy sợ rằng cô ấy có thể không có thông tin về những phát triển gần đây.
Chọn A
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy trông có vẻ thông minh, cô ấy không phải là người để mình dựa dẫm được.
Đáp án A, B, C hoặc sai về nghĩa hoặc về cấu trúc. Ví dụ ở đáp án B lẽ ra seem phải đi với một động từ ở dạng to V.
Đáp án D là hợp lý. Dùng cấu trúc nhấn mạnh với tính từ.
However adj/adv + SV, SV: mặc dù… đến thế nào nhưng…
Ex: However hard he tried, he failed.