Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”
Giải thích:
Cấu trúc :
S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại
S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.
A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.
B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng
D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
Đáp án C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.
A. Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng.
B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng.
C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
D. Sam vui mừng khi thức dậy sớm vào buổi sáng.
Chọn B.
Đáp án là B.
Câu gốc: Anh ấy đi ngủ sớm vì anh ấy không muốn dậy muộn vào sáng hôm sau.
= B. Anh ấy đi ngủ sớm để không dậy muộn vào sáng hôm sau.
Các lựa chọn khác:
A. so that đã chỉ mục đích nên không cần sử dụng “want”
C. sai ở to not get up: đúng phải là: not to get up
D. sai ở not to getting up. đúng là not to get up
A
Câu này dịch như sau: Tôi đã không biết rằng Joe phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không đánh thức anh ấy dậy.
A. Nếu tôi biết rằng Joe phải dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy dậy.
=> Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
B. Nếu tôi đánh thức Joe, tôi sẽ biết anh ấy phải dậy sớm.
C. Mặc dù Joe đã được đánh thức, anh ấy sẽ phải dậy sớm.
D. Nếu tôi không biết Joe phải dậy sớm, tôi sẽ đánh thức anh ấy
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”
Giải thích:
Let’s + V: hãy làm gì
Sửa: to get up => get up
Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.
Đáp án: A
Đáp án B
Câu đề bài: Cô ấy dậy sớm vào buổi sáng để chuẩn bị bữa sáng để mà các con của cô ấy có thê đến trường đúng giờ
Ta thấy có công thức mệnh đề chỉ mục đích
SV so that + S + can + V
Đáp án B – Vì cô ấy muốn các con của cô ấy đi học đúng giờ, cô ấy dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng.
Các đáp án khác đều không chính xác về nghĩa và ngữ pháp
Đáp án C và D đều sai vì đây là mệnh đề chỉ mục đích vì vậy ta không viết lại ở câu điều kiện
Đáp án A – cũng sai vì viết về câu có sử dụng cụm từ chỉ sự nhượng bộ.
Đáp án D
Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.
= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.
Các đáp án còn lại sai nghĩa.
A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.
B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).