Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có cần thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?
A. sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn.
B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không?
Chuyển chủ động sang bị động
C. sai vì "have to” đi với trợ động từ “Do” không có “tobe had to”
D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì “meet” là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau.
Đáp án C Ta có:
Adapt to sth = Get used to sth: làm quen, thích nghi với cái gì
Đề bài: Anh trai của tôi đã nhanh chóng thích nghi với công việc mới của anh ấy ở ngân hàng.
=C. Anh trai tôi đã nhanh chóng làm quen với công việc mới của anh ấy tại ngân hàng. Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be used to + V = be used for Ving: được dùng để làm gì Get used to + Ving/Noun: dần quen với
Used to + V: đã từng làm gì
Cụm từ “ in charge of”: chịu trách nhiệm điều gì
Đáp án D
Tạm dịch: Bố tôi phụ trách 30 kỹ sư và 80 công nhân.
Đáp án D.
A. Very happy and satisfied: rất vui vẻ và hạnh phúc.
B. Talking too much: nói chuyện quá nhiều.
C. Feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ.
D. Easily ennoyed or irritated: dễ khó chịu hoặc nổi cáu = Bad-tempered (adj): tức giận.
Dịch câu: Mẹ tôi thường tức giận khi tôi để phòng bừa bộn.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Chọn đáp án A
“Mẹ tôi giỏi nấu ăn. Bố tôi thì kém.”
A. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, nhưng bố tôi thì kém.
B. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, vì bố tôi thì kém.
C. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, hoặc bố tôi thì kém.
D. Mẹ tôi giỏi nấu ăn nên bố tôi kém.