K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2019

Đáp án C.

Dịch câu đề: Một cô hầu bàn phục vụ chúng tôi. Cô ấy đã rất bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ who để nối 2 câu.

A sai vì đây câu này không sử dụng mệnh đề không xác định

B sai vì đại từ quan hệ which không thay thế cho người.

D sai vì whom thay thế cho tân ngữ.

Vậy C là đáp án đúng

12 tháng 8 2018

Đáp án D

“Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng chiếc xe đạp của bạn”, John nói.

A, B, C sai cấu trúc.

apologize to somebody for doing something: xin lỗi ai vì việc gì

D. John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng chiếc xe đạp của cô ấy.

23 tháng 1 2017

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Can't + have + Vp2: diễn tả những sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.

Đề bài: Tôi không nghĩ Maz đã làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.

A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.

B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây

C. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy.

D. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy.

28 tháng 11 2018

Đáp án C

John tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn rất béo.

A. Mặc dù tập thể dục nhiều, John vẫn rất béo.

B. Joe tập thể dục rất nhiều, vì vậy anh ấy rất béo.

C. Mặc dù John tập luyện rất nhiều nhưng anh ấy rất béo.

D. John rất mập, nhưng anh ấy tập luyện rất nhiều.

20 tháng 10 2019

Đáp án A

Tôi đã không đến đúng giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt cô ấy.

A. Cô đã rời đi bởi vì tôi đã không đến đúng giờ.

B. Tôi đã không đủ sớm để chào tạm biệt cô ấy.

C. Tôi đã đến rất muộn để nói lời tạm biệt với cô.

D. Tôi đã không đi đến đó, vì vậy tôi không thể nhìn thấy cô.

See sb off: đến gặp ai để nói lời chào tạm biệt.

Tobe+ adj/adv+ enough+ to V: quá... để làm gì...

28 tháng 10 2018

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu

3 tháng 8 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.

Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.

Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A.    He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.

B.    Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.

C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).

31 tháng 12 2018

Question 50.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

31 tháng 3 2019

Đáp án C

“Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.

= C. John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.

(to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.

Các đáp án còn lại:

A. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe.

B. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ.

D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe.

27 tháng 8 2018

A. in spite of = bất chấp, bất luận (dùng với cụm). Xem http://bit.ly/lientugioitu (phần Giới từ).