Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.
A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.
B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.
C. Bản hợp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
D. Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Đáp án B
Kiến thức mệnh đề quan hệ
Ở đây phần được thay thế là "The agreement” => dùng đại từ quan hệ "which".
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Bản thỏa thuận cái mà được ký kết vào ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc thương lượng kéo dài sáu tháng.
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such … that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng người Puritans đã đi đến lục địa Massachusetts thì => có học thức tốt
Dẫn chứng: Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.
Có thể suy ra từ bài đọc rằng người Puritans đã đi đến lục địa Massachusetts thì _____
A.khá giàu
B. có học thức khá tốt
C. được hỗ trợ của chính phủ Anh
D. khá là không dân chủ
Dẫn chứng: Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.
Tạm dịch: Được bao gồm những người nhập cư Puritans đến Massachusetts trong giai đoạn này hơn 100 cử nhân của trường đại học Oxford và Cambridge danh tiếng, và những vị cử nhân này trong Thế giới Mới quyết tâm rằng con trai của họ cũng phải có cơ hội giáo dục như họ đã từng
=> Đáp án B
C
Thông tin nào sau đây không được đề cập về John Harvard? => Nơi ông được an táng
Dẫn chứng: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Ngôi trường đã đóng cửa được 1 tháng. Đó là vào kì nghỉ hè
= Ngôi trường đã đóng cửa được 1 tháng do kì nghỉ hè
B. sai cấu trúc: ‘as the result of N/doing’: bởi vì, là kết quả của việc
C. sai cấu trúc: ‘owing to N/doing’: bởi vì
D. sai cấu trúc: because of N / doing=because+clause