K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

employee (n): nhân viên                                                                 unemployment (n): sự thất nghiệp

employer (n): ông chủ                                    employment (n): việc làm

Tạm dịch: Người nghèo mô tả sự thiếu thốn thiếu vật chất – đặc biệt là thức ăn, nhưng còn thiếu việc làm, tiền bạc, chỗ ở và quần áo.

Chọn D

21 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Compound (v) = gộp lại, làm phức tạp hơn

Dịch nghĩa: Thời tiết xấu và sự thiếu lương thực đơn giản là làm vần đề của chúng ta phức tạp hơn.

          B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao

          C. salvaged (v) = ăn cắp vặt; cứu vớt (người, hàng hóa, linh hồn, …)

          D. transformed (v) = chuyển, biến đổi, thay đổi

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Cụm danh từ: cutural identity: bản sắc văn hóa.

Các đáp án còn lại:

A. solidarity (n): sự thống nhất, tinh thần đoàn kết.

C. assimilation (n): sự tiêu hóa, sự đồng hóa. 

D. celebration (n): kỉ niệm.

Dịch: Hãy ghi nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, ẩm thực và trang phục chính là những biểu hiện thuần thúy của bản sắc văn hóa dân tộc chúng ta.

5 tháng 12 2019

Đáp án B

- Solidarity (n): tình đoàn kết

- Assimilation (n): sự đồng hóa

- Celebration (n): sự kỉ niệm

- Cultural identity (n): bản sắc văn hoá

Đáp án B (Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa chúng ta.)

2 tháng 11 2018

Answer C

Giải thích:

misused: lạm dụng, dùng sai

misbehaved: cư xử không đứng đắn

misspent: phí hoài, uổng phí

mistaken: hiểu lầm.

17 tháng 5 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau tobe cần có một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “Very few planets”

A. inhabited (v): sống (ở một nơi nào đó) => loại

B. inhabitant (n): người, động vật sống ở khu nào đó => loại

C. inhabitable (adj): có thể sống được, phù hợp để sống

D. uninhabitable (adj) >< inhabitable => không phù hợp

Tạm dịch: Rất ít hành tinh có thể sống được bởi vì thiếu nước và ô xy.

Chọn C

27 tháng 12 2017

wear out = make somebody tired: khiến ai mệt mỏi

Trong câu có 2 động từ được nối bằng “and”: wear…out and is …

Câu còn thiếu chủ ngữ (thường bắt đầu bằng 1 danh từ)

=> Đáp án B: Sự khát khao muốn ngủ

Tạm dịch: Thỉnh thoảng, sự khát khao muốn ngủ khiến con người mệt mỏi và thậm chí nó còn tồi tệ hơn là việc mất ngủ.

Chọn B

2 tháng 8 2017

Đáp án A

Put ST down to ST: xem cái gì là nguyên nhân của cái gì

Tạm dịch: Michael xem lỗi của anh ấy là do việc thiếu tập trung

9 tháng 10 2018

Đáp án B

Câu có 2 động từ chính “ wears out”  và  “is” là động từ chính => Câu thiếu chủ ngữ => chọn cụm danh từ để đóng vai trò chủ ngữ  [ the desire to sleep]

Câu này dịch như sau: Thỉnh thoảng thèm ngủ làm con người mệt mỏi và còn tệ hơn nữa khi thiếu ngủ

16 tháng 8 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. upsurge (n): sự gia tăng đột ngột (= sudden rise)

B. outbreak (n): sự bùng nổ, sự bắt đầu

C. onset (n): sự khởi đầu (=beginning)

D. explosion (n): vụ nổ

Tạm dịch: Gần đây bạo lực đã gia tăng một cách đột ngột trong thành phố này và sự gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp đang ngày càng tăng lên.

Chọn A