Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A. according to: theo như
B. because of: bởi vì
C. adding up: lên đến
D. resulting in: dẫn đến
DỊch: Giải thưởng được trao dựa theo số điểm được ghi.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Ta dùng cấu trúc “must have + PII” để diễn tả một suy đoán logic dựa trên những điều có thật ở quá khứ.
Dịch câu: Quần chúng nói chung chắc hẳn đã mua một số lượng lớn máy tính để bàn hiện nay, bởi vì giá đang bắt đầu giảm
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Lay down: đề ra ( quy định, nguyên tắc) Lay off = make redundant : sa thải
Lay aside: dành dụm/ tiết kiệm ( tiền) Lay out: bày biện/ = knock out: đánh bất tỉnh Tạm dịch: Một số lượng lớn công nhân đã bị sa thải vì khủng hoảng kinh tế.
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. turning out (phrv): hóa ra là; xuất hiện, tham dự, đến
B. making up (phrv): giải hòa (sau tranh cãi)
C. taking off (phrv): cởi bỏ; (máy bay) cất cánh; bỏ đi, xóa bỏ; trở nên thành công
D. putting on (phrv): điều động thêm phương tiện (xe bus, tàu) cho mọi người sử dụng; mặc, đeo; tổ chức (sự kiện)
Dựa vào nghĩa của các cụm động từ ta chọn đáp án đúng là D
Tạm dịch: Thành phố ven biển điều động thêm xe bus trong mùa hè do số lượng khách thăm quan tang cao đáng kể.
Đáp án là B
Dịch ý: hạt cà phê được khám phá-> hạt cà phê là vật -> V chia dạng bị động và quá khứ đơn vì sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,...)
B. audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,...)
C. onlooker (n): người xem (theo đối một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
D. viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dich: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đầu ngày hôm nay.
Đáp án là C
Like: giống
Alike: giống nhau
Be the same as: giống như
Be similar to: tương tự như
Câu này dịch như sau: Bộ phim này giống với Hamlet của Shakespear ở một số khía cạnh
Đáp án A
Giải thích: according to sth (theo như cái gì), because of (bởi vì), adding up (tính tổng, cộng tất cả lại), resulting in (dẫn tới kết quả). “The number of points scored” là điều kiện để xét giải thưởng nên ta phải dùng “according to” .
Khi đó câu trên được hiểu là “Các giải thưởng được trao theo số lượng điểm ghi được.”