Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A
“By this time next summer” tầm này mùa hè sau-> thời điểm xác định trong tương lai-> tương lai hoàn thành: S+ will+ have+ PP.
Đáp án là B
Although + clause= In spite of / Despite + N: mặc dù…>< because + clause= bởi vì.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Trước trạng từ chỉ thời gian “next + thời điểm” ta không dùng mạo từ Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.
Chọn D
Chọn C
“world” là vật chỉ có duy nhất nên phải xác định bằng mạo từ “the” -> the world
Tạm dịch: Bố mẹ mình sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè sắp tới.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án : C
Cấu trúc câu điều kiện dạng 2 (điều kiện không có thật trong hiện tại)
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V
If I had enough money, I would buy a good dictionary = Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một cuốn từ điển tốt (trong hiện tại, tôi chưa có đủ tiền)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.
Minor( nhỏ)
Serious( nghiêm trọng)
Important( quan trọng)
Major( lớn)
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. confidence (n): sự tự tin B. confidentially (adv): một cách bí mật
C. confident (adj): tự tin D. confidential (adj): kín, bí mật
enough + danh từ: đủ cái gì
Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có đủ tự tin.
Đáp án: A
Đáp án A
Fall through = fail: thất bại
Put through = connect sb: nối máy với ai [ nghe điện thoại]
Câu này dịch như sau: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền