Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
a / an + danh từ chỉ nghề nghiệp
MP /em pi:/: Member of Parliament (Thành viên trong nghị viện)
=> bắt đầu bằng một nguyên âm => an
Tạm dịch: Ông Humphrey đã là thành viên của nghị viện trong 5 năm rồi.
Chọn B
Đáp án A
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua
Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: By the end of last June – tính đến cuối tháng 6 trước
Cấu trúc: S + had + Ved/pII
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng 6 trước, tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
Chọn C
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch: Vào cuối tháng ba trước, tôi đã được học Tiếng Anh 5 năm.
=> Tháng 3 là một mốc thời gian quá khứ; tại thời đó, người nói đang học tiếng anh => ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “to be on the verge of extiction”: trên bờ vực tuyệt chủng
border (n): biên giới
margin (n): lề (giấy)
rim (n): cạp, vành
Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Trong câu này main verb ở hiện tại (có sử dụng “is”)
Trong câu có “five years ago” nên động từ trong mệnh đề ở thì quá khứ
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
Tạm dịch: Hôn phu của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp ĐH Harvard năm năm trước.
Đáp án D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Form: S + have/ has + been + Ved/PP
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Dấu hiệu:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.