K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2018

Đáp án A

Trật tự tính từ : Trật tự đúng của các tính từ sẽ là:

                  O – S – Sh – A – C – O – M 
(Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material)

12 tháng 1 2019

Đáp án B

Giải thích: scatter (v) = rải rác

Dịch nghĩa: Khi bước vào nhà trẻ, tôi vấp vào những khối gỗ được rải rác trên khắp tấm thảm.

A. plunge (v) = giảm mạnh, đâm sâu

C. settle (v) = định cư, giải quyết, trầm tĩnh lại

D. toss (v) = ném đi, quăng đi

1 tháng 7 2019

Đáp án D.

So as to + V: để làm gì

In other that + mệnh đề: để làm gì

Dịch câu: Nhiều cây cầu ở Luân Đôn được lợp bằng mái gỗ để được bảo vệ khỏi mưa và tuyết.

16 tháng 7 2017

Đáp án B

“The wooden fence which surrounds the factory is beginning to fall down because of the rain.”

=> The wooden fence surrounding the factory is beginning to fall down because of the rain.

(rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)

Vì câu mang nghĩa chủ động nên dùng dạng V-ing

Dịch nghĩa: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.

ð Đáp án B (surrounded => surrounding)

6 tháng 11 2019

Đáp án B

“surrounded” → “surrounding”

Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.

Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc cảm thán

What + (a/an) + (adj) + N(s) +(S + V)! = cái gì mới... làm sao

Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.

Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.

3 tháng 2 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc cảm thán

What + (a/an) + (adj) + N(s) +( S + V)! = cái gì mới … làm sao

Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.

Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.

9 tháng 12 2017

Đáp án C

Đáp án C. Thay vì nói “which she was looking at” thì giới từ có thể được mang ra đặt trước which. Tuy nhiên không thể áp dụng khi dùng “that” nên đáp án D sai.

A sai vì thiếu giới từ at

Dịch nghĩa: Tấm ảnh mà cô ấy đang nhìn thực sự rất đẹp.

12 tháng 12 2019

Đáp án là D.

In order that = so that S + V: để mà => loại A vì chưa có động từ chính được chia.

Enable + O + to Vo: làm cho ai có khả năng/ giúp ai đó làm việc gì

Câu C không phù hợp về nghĩa: Cô ấy xây một bức tường cao quanh khu vườn để mà hoa quả của cô ấy sẽ bị ăn cắp.

Prevent + O + from + Ving: ngăn cản việc gì xảy ra

Câu D dịch như sau: Cô ấy xây bức tường cao quanh khu vườn để ngăn chặn việc hoa quả bị hái trộm

11 tháng 12 2017

Chọn C

Ở đây ta cần một tính từ. “decorative” là tính từ, nghĩa: để trang trí, trang hoàng

25 tháng 9 2017

Đáp án là D. Cấu trúc đảo ngữ : Never + before + have/has + S +done. Chưa bao gitrước đó,chủ ngữ thực hiện hành động