Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Turn up: xuất hiện
Turn out: trở nên
Come to: đến đâu
Come off: rời ra
Dịch: Chúng tôi mong anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện lúc nửa đêm.
Đáp án D
Giải thích: Turn up: xuất hiện
Turn out: trở nên
Come to: đến đâu
Come off: rời ra
Tạm dịch: Chúng tôi trông đợi anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện lúc nửa đêm
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
turned up (v): xuất hiện came off (v): rời ra
came to (v): đến đâu turned in (v): thu lại
Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện vào nửa đêm.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “get on for + số tuổi” (v): xấp xỉ (bao nhiêu) tuổi
Tạm dịch: Tôi không chắc ông bao nhiêu tuổi nhưng ông phải được xấp xỉ 70 tuổi rồi.
Chọn A
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Đáp án B.
- carry on (with sth): tiếp tục làm gì
- hold up (sb): ủng hộ ai
- hold up (sth): trì hoãn và cản trở những sự vận động và sự tiến bộ của ai/ cái gì
- put off sth: trì hoãn cuộc hẹn đã được sắp xếp trước
- put (sb) off: làm ai ghét, không tin ai, cái gì
Tạm dịch: Xin lỗi vì muộn giờ. Tôi đã bị cản trở bởi tắc đường hơn 1 tiếng
Chọn C
Kiến thức: cấu trúc đi với “expect”
Giải thích:
expect to V: kì vọng làm gì
expect to be P2: kì vọng được làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar, nhưng anh ấy đã không được.
Đáp án: C