Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thứ tự tính từ trong tiếng anh: OpSACOM (opinion, size, age, color, origin, material)
Trước danh từ cần có mạo từ, trong trường hợp này là mạo từ không xác định vì cái mũ chưa bao giờ được nhắc đến. → a funny wide yellow silk tie
Dịch: Charles đang đeo 1 chiếc ca vát màu vàng lớn trông buồn cười.
Đáp án là A.
Thứ tự tính từ: OSASCOMP: Opinion, size, age, shape, colour, origin, material, purpose
C
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Ý kiến nhận xét ( funny) => màu sắc ( red) => chất liệu ( plastic)
=> Chọn C
Tạm dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và chiếc mũi đỏ.
Đáp án B
Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
valuable => Opinion
old => Age
gold => Material
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?
Đáp án A
Stand out: nổi bật
Stay out: ở ngoài
Come out: được phơi bày
Look out: xem xét svấn đề cẩn thận
Chọn C
A. colour (n): màu sắc
B. colourfully (adv): một cách rực rỡ
C. colourful (adj): sặc sỡ
D. colourless (adj): không màu
Dịch nghĩa: Linda thích mặc quần áo sặc sỡ.
Đáp án B
Câu có nghĩa: Chúng tôi sống sót khỏi tai nạn vì chúng tôi đang đeo dây an toàn
=> Nếu chúng tôi k đeo dây an toàn, chúng tôi không thể sống sót
B
Chúng tôi sống sót trong vụ tai nạn đó bởi vì chúng tôi đang thắt dây an toàn
A. Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về nghĩa)
B. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( đúng)
C. Nếu không có có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ có thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về nghĩa)
D. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về ngữ pháp vì đây là câu điều kiện hỗn hợp. Nếu đúng theo đề bài phải là câu điều kiện loại 3)
Đáp án B
Đáp án D
Cô ấy không đeo dây an toàn. Cô bị thương.
Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 đề diễn tả một điều trái ngược với thực tế đó: If + S + had P2, S + would have P2
D. Nếu cô ấy đã đeo dây an toàn, cô ấy đã không bị thương
họn đáp án A
Cấu trúc: từ để hỏi + to V
Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.
Note 42
- Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that”
- Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu
E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
+ I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì)
- Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V
- Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ.
E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.