Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý
Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D
Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải
Đáp án : B
Run across something/somebody = tình cờ phát hiện, gặp ai
Chọn B
Run after= đuổi theo, run across= tình cờ gặp, run away= chạy trốn, run out= chảy ra.
Chọn A.
Đáp án A.
“shopkeeper” là danh từ đếm được và lần đầu được nhắc đến.
Dịch: Lúc đầu, cô được đào tạo để làm kế toán, nhưng sau đó cô làm nhân viên bán hàng.
Đáp án C.
A. Interesting (adj): thú vị.
B. Satisfactory (adj): thoả mãn.
C. Stressfull (adj): căng thẳng.
D. Wonderful (adj): tuyệt vời.
Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm
kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Đáp án B
- drop (v): làm rơi; bỏ dở
- trade (v): mua bán, trao đôỉ
- turn down (v): từ chối; vặn nhỏ ( tiếng )
- buy (v): mua
Dịch: Sau khi Jill nhận ra chiếc máy tính không phải như cô ấy muốn, cố ấy đã đôỉ nó lấy một chiếc khác.
Chọn C
Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước day/week/month/year/summer/winter, … hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian cụ thể diễn ra một hành động nào đó:
Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.
ð Đáp án: C