Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
A. Slowing: làm chậm lại
B. Reducing + N : giảm cái gì ( ngoại động từ)
C. Declining :giảm (nội động từ )=> không có tân ngữ
D. Dropping: giảm (nội động từ ) => không có tân ngữ
=> Đáp án B
Tạm dịch: Giảm học phí giúp cho nhiều học sinh nghèo có cơ hội được học đại học.
Đáp án C
Giải thích:
A. compulsory (adj) bắt buộc
B. limited (adj) có hạn
C. optional (adj) tùy chọn
D. required (adj) được đòi hỏi, yêu cầu
Dịch nghĩa: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ một phạm vi rất rộng các khóa học tự chọn ở đại học.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
shouldn’t: không nên mustn’t: không được
ought to: phải don’t have to: không cần phải
Tạm dịch: sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó là không bắt buộc.
Chọn D
Đáp án B
Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.
Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.
A. many of who
Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.
C. that
Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
D. whom
Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc thể hiện sự đồng ý ở thì hiện tại đơn
Giải thích:
- TOO/SO: chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
+ S + do/does + too
+ So + do/does + S
- EITHER/NEITHER: chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
+ S + don’t/ doesn’t + either
+ Neither + do/does + S
Tạm dịch: Hầu hết các học sinh nước ngoài không thích cà phê của Mỹ, và tôi cũng thế.
Chọn D
gain (v): đạt được
receive (v): nhận được
improve (v): cải thiện
raise (v): tăng
raise school fees: tăng học phí
Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
uncontrolled (adj): không kiểm soát arranged (adj): được sắp xếp
chaotic (adj): hỗn độn notorious (adj): tiếng xấu
Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. disarranged (v): khiến cho cái gì đó không còn ngăn nắp, sạch sẽ nữa
B. chaotic (adj): hỗn loạn (gây ra sự lúng túng, bối rối)
C. uncontrolled (adj): không kiểm soát được (cơn giận dữ, hành vi)
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên khi chúng ta đi học ở trường đại học thường rất hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ.
Chọn B
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. employ /im'plɔi/ (v): thuê (ai) (làm gì)
B. employable /ɪm'plɔɪəbəl/ (a): có thể dùng được, có thể thuê được
C. employment /ɪm'plɔɪmənt/(n): việc làm
D. employability /ɪm,plɔɪə'bɪləti/ (n): năng lực làm việc
Căn cứ vào tinh từ sở hữu "their" nén vị trí trồng cần một danh từ. Ta loại phương án A và B.
Tạm dich: Để có lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, sinh viên cần phát triển năng lực việc làm trong suốt thời gian học đại học.
B
Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “college or university.” đều được nhắc đến lần đầu tiên nên dùng mạo từ “a/an”. => Đáp án B
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia trước khi được nhận vào một trường đại học.
Đáp án là D.
Have got : có
Needn‟t have Ved: đã lẽ ra không cần [ dùng cho tình huống trong quá khứ ]
Mustn‟t + Vo: không được => loại B vì attended
Don‟t have to Vo: không phải / không cần
Câu này dịch như sau: Học sinh không phải tham gia vào các bài giảng ở trường đại học của bạn nhỉ?