Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có: tobe out of habit: mất thói quen, không còn là thói quen
Chọn A. would have taken
Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Run out of sth = hết sạch thứ gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết sạch những mặt hàng mà bạn muốn.
Phương án D. The items you want have been out of stock sử dụng cấu trúc
Out of stock = hết hàng
Dịch nghĩa: Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. We have to run out to buy the items you want = Chúng tôi phải chạy ra ngoài để mua các mặt hàng bạn muốn.
B. The items you want are out of our shop = Các mặt hàng bạn muốn ở ngoài cửa hàng của chúng tôi.
C. For the items you want, we must run out = Đối với các mặt hàng mà bạn muốn, chúng tôi phải chạy ra ngoài.
Đáp án B.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Even if + mệnh đề: dù cho có, dù nếu có, kể cả nếu như mà
If + mệnh đề: nếu
As though + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Ở Nhật, kể cả khi có nhiều nữ giới thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh, đa số công ty ở đây vẫn được điều hành bởi nam giới.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
B. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
C. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
D. altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi
Tạm dịch: Nếu nguồn cung đầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Chọn A
Ta có các cụm động từ cố định:
- Instead of: thay vì…
- run on: tiếp tục chạy
Dịch câu: Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ tiếp tục chạy bằng năng lượng và điện
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
run-up (n): sự chạy lấy đà run-off (n): cuộc thi cuối cùng
run-out (n): phạt việt vị run-down (a): mệt mỏi, kiệt sức
Tạm dịch: - Daisy: “Bạn có bị ốm không? Trông bạn tệ quá!” - Liz: “A, tôi hơi kiệt sức. Bác sĩ nói tôi phải nghỉ ngơi.”
Chọn D