Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sửa is smelling => smells.
Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.
Dịch: Món ăn mà Mark đang nấu trong bếp ngửi có vẻ rất thơm ngon.
Đáp án C
Giải thích: use to V: dùng để làm gì
* KHÁC:
- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại
- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn
Chọn C.
Đáp án C.
Câu dùng thể bị động. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Ta cần phân biệt:
- use to + V(nguyên thể): dùng để làm gì
- be used to +V-ing: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến bây giờ.
Câu trên dùng thể bị động của “use”. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Vì vậy: be used to doing => used to do (được sử dụng để làm...)
Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Kiến thức: Cấu trúc bị động
Giải thích:
used (adj): quen thuộc
be/get used to + V.ing: quen với điều gì
use (v): dùng
be used to do something: được dùng để làm gì
be used to doing => be used to do
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Chọn D
Chọn đáp án C
Giải thích: use to V: dùng để làm gì
* KHÁC:
- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại
- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn.
Đáp án D
Bỏ really
Tính từ delicious nguyên nó đã nhấn mạnh mức độ ngon của đồ ăn, không cần thiết sử dụng tính từ really nữa
Dịch: David đặc biệt thích nấu ăn, và anh thường nấu vô cùng ngon
Đáp án A
“pot” → “pots”
Ở đây dùng danh từ số nhiều để chỉ công dụng chung của một đồ vật
Dịch: Người cổ đại sử dụng nồi để nấu ăn, bảo quản thức ăn, và mang những thứ từ nơi này đến nơi khác.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
“than” -> “to”. Cấu trúc “prefer doing st to doing st”: thích làm gì hơn làm gì
Đáp án D
Sửa “ deliciously” => “delicious”.
Do “smell” là động từ nhận thức tri giác nên nó luôn đi cùng với tính từ.
Dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp ngửi trông có vẻ rất ngon