Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tích vế trước, chủ ngữ - động từ chính là you - said, còn “she was going away the next Sunday” là thành phần phụ “that + clause” => đối tượng được hỏi là “you”; vế láy đuôi phải là didn’t you. Đáp án A.
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô chắc chắn là một nhà văn ________; cô ấy đã viết khá nhiều cuốn sách trong năm nay.
A. fruitful/’fru:tfl/ (adj): ra quả nhiều, tốt, màu mỡ, sinh sản nhiều.
B. prolific/prǝ’lɪfɪk/ (adj): sáng tác nhiều (nhà văn, họa sĩ…)
C. fertile/’fɜ:taɪl/ (adj): màu mỡ, mắn đẻ
D. successful/sǝk’sesfl/ (adj): thành công
- quite a few: khá nhiều
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô chắc chắn là một nhà văn___________; cô đã viết khá nhiều cuốn sách trong năm nay
A. fruitful /'fru:tfl/ (adj): ra quá nhiều, tốt, màu mỡ, sinh sản nhiều
B. prolific /prə'lɪfɪk/ (adj): sáng tác nhiều (nhà văn, hoạ sĩ...)
C. fertile /'fɜ:taɪl/ (adj): màu mỡ, mắn đẻ
D. successful /sək'sesfl/ (adj): thành công
- quite a few: khá nhiều
Đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
Đáp án B.
Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I thought” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?
FOR REVIEW |
Câu hỏi đuôi đối với câu ghép: * Nếu chủ ngữ 1 không phải là I, lấy của mệnh đề 1. Ex: She thinks he will come, doesn’t she? * Từ phủ định “not” được dùng ở mệnh đề 1 có nghĩa phủ định ở mệnh đề 2. Ex: I don’t believe Mary can do it, can she? |
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Đáp án C
Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành để nói về sự việc đã diễn ra và hoàn tất trước 1 thời điểm khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Cô ấy đã không nói tại sao cô ấy đã không đến trường ngày hôm trước.
Đáp án D
Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.
Thì gốc trong câu là quá khứ “she wrote to me” à lùi 1 thì là quá khứ hoàn thành “ had written”
Dịch nghĩa: Cô ấy nói với tôi rằng cô ta đã viết thư gửi tôi vào Chủ Nhật trước đó.