Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc: so...that/ such...that[ quá...đến nỗi mà...]
· S+ be + so + adj that S + V
· S+ be/ V + such + (a/an) + adj + noun that S+ V
· S+ be + so adj + (a/an) + noun + that S+ V
Câu nay dịch như sau: Đó là một công việc quá khó khăn đến nỗi mà cô ấy không thể hoàn thành 1 mình được
Đáp án D
Đáp án D. Although và in spite of dùng để chỉ sự nhượng bộ, theo sau although là một mệnh đề, theo sau in spite of là một cụm từ.
Because: bởi vì
While: trong khi
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã làm sạch và đánh bóng nó, nó vẫn không thể trông như mới được
Đáp án là D.
may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi.
Đáp án D
Cấu trúc keep pace with: theo kịp, đuổi kịp
E.g: It is very hard to keep pace with him.
=> Đáp án D (Thật không may, công ty đã phải đóng cửa vì không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)
Đáp án là D. for + khoảng thời gian => thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đáp án B
Cấu trúc nhấn mạnh với ‘so’: quá…đến nỗi mà
So + adj + (a/an) + N + that + mệnh đề
= Such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
Tạm dịch: Đó là một chiến thắng quá ngạc nhiên đến nỗi mà các fan của Smith đã không thể tin được
Đáp án A
Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)
Đáp án B
A. get it off: bỏ ra
B. put it down: đặt xuống
C. take it on: mang về
D. look it up: tra cứu
Dịch câu: Tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết của Stephen’s King. Nó thú vị đến nỗi tôi không thể nào đặt xuống.