Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tick mình!!
1. My flight was delayed so it was a good opportunity for doing some shopping.
2. We took the opportunity for visiting this museum during our trip.
3. tự làm nhé (bí ý tưởng)
Lấy ví dụ về rào cản ngôn ngữ, sự khác nhau về văn hoá và thiếu kênh giao tiếp( mỗi cái 3 ví dụ nha)
1...Tìm môi trường nói tiếng Anh chuẩn
Cách học tiếng Anh hiệu quả là tìm môi trường rèn luyện hoàn toàn bằng tiếng Anh. Một trong những quốc gia đang thu hút được nhiều quan tâm của học viên Việt có thể kể đến Philippines. Đảo quốc này không chỉ có môi trường để trau dồi tiếng Anh mà còn tiết kiệm học phí, phù hợp với người Việt. Thời gian đào tạo ngắn nhưng hiệu quả cao, khoảng cách gần Việt Nam và thủ tục đơn giản là những ưu điểm khi du học tiếng Anh tại quốc gia này.
Không chỉ Việt Nam, các bạn trẻ từ các quốc gia không nói tiếng Anh như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan hay Nga, Iran cũng chọn Philippines là điểm đến học tập. Do đó, có thể thấy sức hút và hiệu quả của việc học tiếng Anh tại Philippines mang lại cho học viên quốc tế.
2...Học khóa tiếng Anh giao tiếp ESL
Nếu muốn vượt qua nỗi sợ tiếng Anh, khóa học giao tiếp ESL (tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai) sẽ là lựa chọn phù hợp. Các khóa học này tập trung vào 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, đồng thời nội dung chương trình còn bao gồm kỹ năng tranh biện, đọc chính tả, từ vựng… Một trong những trường thành công trong việc cung cấp khóa học ESL tại Philippines là trường Anh ngữ LSLC - trung tâm Anh ngữ trực thuộc Đại học San Agustin, thành phố Bacolod, Philippines.
LSLC có 20 năm kinh nghiệm tổ chức các khóa học tiếng Anh cho sinh viên quốc tế với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, tận tâm với nghề. Đa số giáo viên tại đây đều có ít nhất 6 năm gắn bó với trường. Mỗi giáo viên sẽ tập trung vào một kỹ năng khác nhau, đồng thời luôn biết cách khuyến khích, giúp đỡ học viên để họ tự tin hơn.
Bạn vào YouTube và đăng kí kênh nha. Kênh tên là CT CATTER
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!!
Last year, a festival was held to celebrate the harvest.
5 ví dụ của cấu trúc thì tương lai tiếp diễn :
+) I will be go shopping tomorrow
+) He won't be do this dangerous job tomorrow
+) She will be give you crush a birthday present the day after tomorrow
+) we will be go fishing at 7:00 tomorrow
+)When my father gets home we will be sleeping
10 động từ bất quy tắc
STT | Động từ | Quá khứ đơn | Quá khứ phân từ | Nghĩa của động từ |
---|---|---|---|---|
1 | be | was, were | been | có; tồn tại |
2 | have | had | had | có, sở hữu |
3 | do | did | done | làm |
4 | say | said | said | nói |
5 | come | came | come | đến |
6 | get | got | got | nhận, nhận được |
7 | go | went | gone | đi, di chuyển |
8 | make | made | made | tạo ra, làm ra |
9 | take | took | taken | mang, lấy |
10 | think | thought | thought | suy nghĩ, nghĩ |
Lấy 10 ví dụ về động từ bấttheo quy tắc chia ở dạng quá khứ :
- keep -> kept : tiếp tục, giữ,...
- steal -> stole : lấy cắp
- run -> ran : chạy
- go -> went : đi
- teach -> taught : dạy
- sleep -> slept : ngủ
- fly -> flew : bay
- catch -> caught : bắt kịp, chạm tới, ...
- swim -> swam : bơi lội
- get -> got/gotten : được, bắt được. bị, ...
10 ví dụ về động từ theo quy tắc chia ở dạng quá khứ
- watch -> watched : xem
- look -> looked : nhìn
- live -> lived : sống
- motivate -> motivated : khuyến khích
- pretend -> pretended : giả vờ
- walk -> walked : đi bộ
- cook -> cooked : nấu nướng
- pull -> pulled : kéo, bắt, níu ...
- stay -> stayed : ở
- want -> wanted : muốn
1. He drove fast, so he got to work on time.
2. Your bad behavior causes the hate of everyone for you.
3. That people contaminate the rivers leads to water pollution.
4. That you are lazy results in getting bad marks.
5. That you waste litter makes our environment more dirty.
P/s : Bn đặt câu giúp nớ r nha! Chép vô khỏi mai cô Liên phạt = )) ( Huyền Nhi )
tính từ so sánh hơn : bigger
trậng từ so sánh hơn : more carefully
Bài làm
* Ví dụ về tính từ so sánh hơn:
- Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
- It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)
* Ví dụ về trạng từ so sánh hơn:
- Jim works harder than his brother. ( Jim làm việc chăm chỉ hơn anh trai mình. )
- Everyone in the race ran fast, but John ran the fastest of ( Mọi người trong cuộc đua chạy rất nhanh, nhưng John chạy nhanh nhất trong tất cả )
- The teacher spoke more slowly to help us to understand. ( Giáo viên nói chậm hơn để cho hcúng tôi hiểu )
- Could you sing more quietly please? ( Bạn có thể hát nhỏ nhẹ hơn không ? )
# Học tốt #