Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chuyển sang dạng phủ định và câu hỏi:
1.
-> Lan doesn\'t often go to the park on Sundays with her parents.
-> Does Lan often go to the park on Sundays with her parents?
2.
-> She doesn\'t travel to Ha Long with her parents.
-> Does she travel to Ha Long with her parents?
3.
-> Diep doesn\'t usually ride her bike to the book store.
-> Does Diep usually ride her bike to the book store?
4.
-> They don\'t live in the countryside.
-> Do they live in the countryside?
5.
-> Long doesn\'t go to the cinema on Saturday.
-> Does Long go to the cinema on Saturday?
6.
-> Phuong and Son don\'t often play table tennis after school.
-> Do Phuong and Son often play table tennis after school?
em gay cho dang dung dong tu trong ngoac thi hien tai don roi sau do chuyen sang cau phu dinh va cau hoi
1 Lan often (go) ....goes....to the parkon the sunday with her parents
2 She (travel) ....travels...,go to Ha Long with her parents
3 Diep usually (ride) ....rides...her bike to the book store
4 They (live) ..live..in the countryside
5 Long sometimes (go) ..goes...to the cinemaon saturday
6 Phuong and Son often (play) plays table tennis ofter school
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
- Khẳng định:
S + was/ were
<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định:
S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
<pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
<pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>
II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- Khẳng định:
S + V-ed
<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>
Ví dụ:
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
<pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
<pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>
III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
when: khi (trong câu kể)
V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry - cried
- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Switch to negative sentences
She often goes shopping
=> She doesn't often go shopping
1. I am Nam.
=> I am not Nam.
2. We are fine, thanks.
=> We are not fine, thanks.
That is his teacher.
=> Phủ định : That isn't his teacher.
=> Nghi vấn : Is that his teacher?
*Phủ định:
We don't live in the country.
*Nghi vấn:
Do you live in the country?
We live in the country
+ Phủ định : We don't live in the country.
+ Nghi vấn : Do we live in the country ?
She likes school.
=> Phủ định : She doesn't like school.
=> Nghi vấn : Does she like school?
They usually get up at 5.
-> PĐ: They don't usually get up at 5.
-> NV: Do they usually get up at 5?
Đúng thì tick nhé
nam has breakfast at 7:30 each morning
câu phủ định: Nam doesn't have breakfast at 7:30 each morning
câu nghi vấn: Does Nam have breakfast at 7:30 each morning
+)you have learnt French since last year.
-)you haven't learnt French since last year.
?)Have you learnt French since last year?
co dung ko ban ?