Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vẽ hình
Ta có: SI ⊥ AB ⇒ i1 = 0; r1 = 0
Mặt khác từ hình vẽ: SI // pháp tuyến tại J
Theo tính chất góc trong của tam giác cân ABC ta có:
Đáp án cần chọn là: B
+ Ta có: S I ⊥ A B ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ.
+ Góc tới mặt AC là: I 1 ^ = I 2 ^ = A ^
+ Mặt khác SI song song với pháp tuyến tại J ⇒ J 1 ^ = J 2 ^ = S I J ^ = 2. I 1 ^ = 2. A ^
+ Vì J K ⊥ B C ⇒ B ^ = J 2 ^ = J 1 ^ = 2. A ^
+ Tam giác ABC cân tại A ⇒ B ^ = C ^ = 2. A ^
+ Tổng 3 góc trong tam giác ACB bằng:
A ^ + B ^ + C ^ = 180 0 ⇔ A ^ + 2. A ^ + 2. A ^ = 180 0 ⇒ A ^ = 36 0
Đáp án: C
Ta có:
Mặt khác từ hình vẽ: SI // pháp tuyến tại J
Theo tính chất góc trong của tam giác cân ABC ta có:
Chọn đáp án A.
Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng bên AB ⇒ i 1 = 0 0 , r 1 = 0 0 ⇒ r 2 = 45 0 .
Tia sáng khi đi qua khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC ⇒ i 2 = 90 0
Ta có: sin i 2 = n sin r 2 ⇒ n = 1 , 41.
Đáp án A.
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ở hai mặt bên thì góc giới hạn phản xạ toàn phần phải nhỏ hơn hoặc bằng góc tới. i g h ≤ i = 45 0 . Nên n ≥ 1 / sin i g h vậy n ≥ 2