Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật Ôm dưới dạng
và từ các số liệu của đầu bài ta đi tới hai phương trình là :
0,1 = E - 0,0002r và 0,15 = E - 0,00015r
Nghiệm của hệ hai phương trình này là : E = 0,3 V và r = 1000 Ω
Đáp án B
I = ξ R + r ⇒ U R = IR = ξ 1 + r R 0 , 1 = ξ 1 + r 500 0 , 15 = ξ 1 + r 1000 ⇒ ξ = 0 , 3 V r = 1000 Ω
+ Khi nối R2
H = I 3 2 R 3 w S = ξ R 3 + r 2 R 3 w S = 0 , 3 4000 + 1000 2 4000 2 . 10 - 3 . 5 = 0 , 114 %
Pin nhận được năng lượng ánh sáng với công suất là :
P t p = wS = 0,01 W = 10 - 2 W
Công suất toả nhiệt ở điện trở R 2 là Pnh = 2,25. 10 - 5 W.
Hiệu suất của sự chuyển hoá từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng trong trường hợp này là :
H = P n h / P t p = 2,25. 10 - 3 = 0,225%.
Đáp án D
Theo sơ đồ hình 10.2 thì hai nguồn này tạo thành bộ nguồn nối tiếp, do đó áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tìm được dòng điện chạy trong mach có cường độ là :
I = 4/(R + 0,6)
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 1 bằng 0, ta có
U 1 = E 1 - I r 1 = 2 - 1,6/(R+0,6) = 0
Phương trình này cho nghiệm là : R = 0,2 Ω
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 2 bằng 0 ta có U 2 = E 2 – I r 2
Thay các trị số ta cũng đi tới một phương trình của R. Nhưng nghiệm của phương trình này là R = -0,2 Ω < 0 và bị loại.
Vậy chỉ có một nghiệm là : R = 0,2 Ω và khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.
Đáp án: A
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Công suất mạch ngoài:
Công suất của nguồn điện:
P n g = EI = (U + Ir).I = (8.4 + 0,6.1).0,6 = 5,4W.
đáp án D
P R = U 2 R = 8 , 4 2 7 = 10 , 08 W P n g = P R + P r = P R 1 + r R = 10 , 08 1 + 1 14 = 10 , 8 W
Khi mắc điện trở R 1 vào hai cực của nguồn điện thì: I 1 = U 1 R 1 = 2 ( A ) E = U 1 + I 1 r = 10 + 2 r ( 1 )
Khi mắc điện trở R 2 vào hai cực của nguồn điện thì: I 2 = U 2 R 2 = 1 ( A ) E = U 2 + I 2 r = 11 + r ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có: E = 12 ( V ) r = 1 Ω
Chọn A
Chọn đáp án D.