Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Khi tiếp xúc với tác nhân đột biến cosixin có những cơ thể không bị đột biến (do hiệu suất gây đột biến thường thấp hơn 100%) nên trong quần thể sẽ mang 2 loại kiểu gen là 2n và 4n nên khi quần thể giao phấn ngẫu nhiên sẽ tạo ra được những cá thể tứ bội, tam bội và lưỡng bội: 4n, 3n, 2n.
Thể tứ bội 4n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, có 3 kiểu gen chứa đủ cả 3 loại alen, C 3 2 ´ 3 = 9 loại kiểu gen chứa 2 trong 3 loại alen đã cho. Vậy các thể tứ bội có tổng số kiểu gen 3 + 3 + 9 = 15 kiểu gen.
Thể tam bội 3n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, 1 kiểu gen chứa đủ 3 loại alen, C 3 2 ´ 2 = 6 loại KG chỉ chứa 2 trong 3 loại alen. Vậy các thể tam bội có tối đa 3 + 1 + 6 = 10 kiểu gen.
Thể lưỡng bội 2n có: 3 x 4 2 = 6 kiểu gen.
® Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể: 15 + 10 + 6 = 31
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
Chọn A
Các phát biểu đúng là 2, 4, 5
(1) sai, kết quả của tiến hoá nhỏ là hình thành loài mới
(3) sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp; giao phối tạo nguyên liệu thứ cấp
(6) sai, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập genlà nhân tố tiến hoá vô hướng
Chọn B
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Tần số alen |
P |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
A=0,1; a=0,9 |
F1 |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
A=0,1; a=0,9 |
F2 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
A=0,4; a=0,6 |
F3 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
A=0,4; a=0,6 |
F4 |
0,20 |
0,40 |
0,40 |
A=0,4; a=0,6 |
Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
I đúng
II sai,
III sai
IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3
Đáp án C
I đúng
II đúng, ở F1 tần số alen a = 0,4; ở P là 0,5
III đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.
IV đúng.
Đáp án A
Quần thể trên tự thụ phấn qua các thế hệ.
I sai. không có tác động của CLTN
II đúng.
III sai, giao phối không ngẫu nhiên cũng là nhân tố tiến hoá.
IV sai, tần số alen không đổi.
Chọn đáp án B.
Nhận xét: sau 1 thế hệ, ta có tỉ lệ:
AA tăng mạnh: 0,36 g 0,45
Aa giảm nhẹ: 0,48 g 0,475
aa giảm mạnh: 0,16 g 0,075
Nhiều khả năng, nguyên nhân của sự biến động này là do: yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) gây ra.