Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A. issue (v): phát hành, in ra.
B. sign (v): kí tên, ra hiệu.
C. file (v): sắp xếp (giấy má, thư từ…), đệ trình (văn kiện,…).
D. submit (v): nộp.
Dịch: Ở Việt Nam, đơn đăng kí tham dự vào kì thi Trung học phổ thông quốc gia phải được nộp trước hạn, thường là vào tháng 4.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. nationally /'næ∫ənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia
B. nationality /,næ∫ən'æləti/ (n): quốc tịch
C. national /'næ∫ənəl/ (adj): thuộc về quốc gia
D. nation /'nəɪ∫ən/ (n): quốc gia
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees.” (Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi cung ứng toàn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.)
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu có dấu phẩy thì sẽ không sử dụng từ “that”.
Trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho từ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: "Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)________ are common in Asian countries" (Một chính sách bổ sung khác là có mức lương dựa trên năng suất thay vì thâm niên, điều mà vốn phổ biến ở các nước châu Á.)
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề)
B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân-kểt quả)
C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
D. Otherwise: nếu không
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28) for university. (Bằng cách đơn giản hóa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký (28) cho trường đại học.)
Đáp án B
Kiến thức về cụm giới từ
"Apply for university” có nghĩa là “đăng kí học đại học”
Tạm dịch: "As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying for university." (Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.)
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. raise (v): nâng lên
B. rise (v): mọc lên
C. plant (v): trồng trọt (cây)
D. Feed (v): nuôi, cho ăn (con vật)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên không thể chọn.
Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (25) _________ the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam"
(Bất chấp những hạn chế này, (25) _______ nâng__tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn để dân số già ở Việt Nam.)
Đáp án C.
Keywords: better title for the passage
Clue: “The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeil Whistler”; Thông lệ ký và đánh số vào các bản vẽ được khởi xướng bởi James Whisler.
Phân tích: Từ sign và print được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài và cả bài nói về việc hai họa sĩ đã đi đến sáng kiến ký tên vào các bản vẽ của mình như thế nào, giá trị tranh của họ tăng lên nhờ việc đó ra sao, và vị trí các chữ ký thường ở đâu nên đáp án chính xác là C. The Practice of Signing Prints.
Các đáp án còn lại nói về những chủ đề không liên quan tới chủ đề bài đọc.
A. Whistler's Mother: Mẹ của Whisler
B. Whistler's Greatest Works: Các tác phẩm vĩ đại nhất của Whisler
D. Copying Limited Edition Prints: Sao chép các ấn bản in có giới hạn.
Đáp án C.
Keywords: better title for the passage
Clue: “The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeil Whistler”: Thông lệ ký và đánh số vào các bản vẽ được khởi xướng bởi James Whistler.
Phân tích: Từ sign và print được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài và cả bài nói về việc hai hoạ sĩ đã đi đến sáng kiến ký tên vào các bản vẽ của mình như thế nào, giá trị tranh của họ tăng lên nhờ việc đó ra sao, và vị trí các chữ ký thường ở đâu nên đáp án chính xác là C. The Practice of Signing Prints.
Các đáp án còn lại nói về những chủ đề không liên quan tới chủ đề bài đọc.
A. Whistler’s Mother: Mẹ của Whistler
B. Whistler’s Greatest Works: Các tác phẩm vĩ đại nhất của Whistler
D. Copying Limited Edition Prints: Sao chép các ấn bản in có giới hạn.
Đáp án A
submitt: nộp (đơn), gửi đi
Các đáp án còn lại:
B. filed (v): đệ đơn
C. issued (v): cấp
D. signed (v): kí
Dịch: Ở Việt Nam, đơn đăng kí tham dự kì thi Trung học phổ thông quốc gia phải được nộp trước hạn, thường là vào tháng 4