K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2019

1,she worked in hospital in 2014

2,hoa and lan played volleyball last afternoopn

3.when my mum cooked,i watched tv last night

8 tháng 10 2019

I) dịch từ việt sang anh

1. She worked at the hospital in 2014.

2. Lan and Hoa play volleyball together  yesterday afternoon.

3. When my mother cooked rice, I was watching TV last night

4. My grandmother died when I was a child

5. My brother was born in 2000

6. Where did you travel to last summer?

II) dịch từ việt sang anh

1. mẹ tôi đã sống ở thủ đô hà nội trước năm 1986

My mother lived in the capital Hanoi before 1986

2. khi bố tôi về nhà , mẹ tôi đã đi ra ngoài

When my father came home, my mother went out

3. khi tôi đến,anh ta đang ngủ

When I arrived, he was sleeping

4 , trong khi anh trai tôi hok bài,tôi xem tivi

While my brother studied, I watched TV

5. tối qua,tôi đã tắt tivi trc 9h

Last night, I turned off the TV 9pm

I) chia hình thức đúng của từ trong ngoặc

1. All of them (sing) .were singing..........when I (come) ...had come.

2. what were you ( do) doing at 7p.m yesterday?

3/ the trair (start) had started before we (arrive) arrived at the station

4. the film already (begin) had begun when we got to the cineme

27 tháng 9 2019

phần 1:

1.is writing

2.have not spoken

3.have tried .have not succeed( thêm ed thì viết nguyên )

4.have-met. 

phần 2 ;

1. My sister has studied math for 3 years.

2. She is planting flowers in the garden.

3. Lan has finished housework from 2 hours ago.

4. she just cooked come.

5. he's been teaching here since 2015.

27 tháng 9 2019

cảm ơn bạn mik cho bạn 6k ngay bây h luôn nhé

9 tháng 10 2018

Serving the community is a community affair, so I would love to paripate in the job market. Last year, I paripated in the "Companion" organization. We have donated clothes, books to poor children in mountainous areas. We also organize evening classes for street children. In addition, we raise money for those in need. I feel very happy doing my job because I can see how happy the poor are when they receive these small gifts.

sai thì thôi nha

9 tháng 10 2018

Serving the community is a community affair, so I would love to paripate in the job market. Last year, I paripated in the "Companion" organization. We have donated clothes, books to poor children in mountainous areas. We also organize evening classes for street children. In addition, we raise money for those in need. I feel very happy doing my job because I can see how happy the poor are when they receive these small gifts.

31 tháng 7 2021

1 Where were you yesterday?

2 I was at school yesterday

3 Were you a doctor 2 years ago?

4 Yes, I was

5 He went to school last Monday

6 What is he doing now?

7 He is studying English now

8 I am going to visit my grandparents this weekend

23 tháng 7 2021

1. What class are you in? I'm in grade 6B.

2 How is your class this year? There are 45 students and they are very friendly.

3 Children will study hard if the lessons are interesting

4 Sometimes we go to school by bicycle

5 Where do they go on Sunday? They usually go to the zoo on Sunday.

 

 

em nhé!

25 tháng 9 2017
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:
  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

Ex:I get up early every morning.

  • Để nói lên khả năng của một người

Ex : Tùng plays tennis very well.

  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

EX:The football match starts at 20 o’clock.

  • Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:
  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.

Ex: She is going to school at the moment.

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”

Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:

I went to the concert last week .
I met him yesterday.

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
    • At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
    • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
    • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O

Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O

Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng
  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.

EX: John have worked for this company since 2005.

  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.

EX: I have met him several times

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng
  • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

EX: I have been working for 3 hours.

  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Khẳng định: S + had + V3/ED + O

Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O

Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng
  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O

Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

Cách dùng:
  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

  • Nói về một dự đoán không có căn cứ.

EX: I think he will come to the party.

  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

EX: Will you please bring me a cellphone?

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :
  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

EX:When you come tomorrow, they will be playing football.

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu:
  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai
Cách dùng :
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
    I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

13 tháng 7 2016

mk nè. tổng cộng là 13 thì nhé bạn

Dịch sang tiếng Anh giúp mk, mk đang cần gấpHôm đó là một ngày mùa thu hơi se lạnh. Tôi và gia đình đi du lịch ở Đà Lạt bằng chiếc taxi. Chúng tôi quyết định đi 2 ngày 1 đêm. Trước khi đi chúng tôi đã ghé qua một cửa hàng nhỏ và mua trà sữa. Chúng tôi chuẩn bị rất nhiều thứ. Tôi mang theo 2 cái áo thu đông, 1 cái áo khoác, 2 cái quần jeans và vài đồ lặt vặt ... Khi đen đo, tôi thấy thời...
Đọc tiếp

Dịch sang tiếng Anh giúp mk, mk đang cần gấp

Hôm đó là một ngày mùa thu hơi se lạnh. Tôi và gia đình đi du lịch ở Đà Lạt bằng chiếc taxi. Chúng tôi quyết định đi 2 ngày 1 đêm. Trước khi đi chúng tôi đã ghé qua một cửa hàng nhỏ và mua trà sữa. Chúng tôi chuẩn bị rất nhiều thứ. Tôi mang theo 2 cái áo thu đông, 1 cái áo khoác, 2 cái quần jeans và vài đồ lặt vặt ... Khi đen đo, tôi thấy thời tiết hơi se se lạnh . Tôi và gia đình nghỉ ngơi ở khách sạn. Buổi trưa, chúng tôi ăn trưa ở nhà hàng. Sau khi ăn trưa xong, chúng tôi dẫn nhau đi mua quà lưu niệm. Tôi có mua vài thứ : đồng hồ cát, móc treo, ... Khoảng 2 giờ chiều, gia đình tôi đi tham quan những địa điểm nổi tiếng như : Thác Voi, nhà thờ Đà Lạt , đồi thông, thung lũng tình yêu, Hồ Xuân Hương ... Khi đi tham quan các nơi xong về là lúc chiều tối. Chiều tối về gia đình tắm rửa và nghỉ ngơi. Buổi tối có tổ chức tiệc party nhỏ. Sáng hôm sau đây, gia đình tôi uống nước đào, bánh cupcake socola, trà sữa và kem cuộn thái do mẹ tôi làm. Ăn xong bữa sáng, gia đình tôi đi xem phim. Trước khi vào xem phim, tôi có mua bắp rang và nước ngọt. Vì đó thằng em trai tôi sợ ma nên gia đình tôi xem phim về tình yêu tuổi học trò. Xem xong phim, chúng tôi nhanh chóng vào một cửa hàng nhỏ nhưng được trang trí đẹp để ăn trưa. Gia đình tôi ăn trưa với các món : sanwich, sữa chua dâu tây, kim bắp chiên giòn, mi cay cấp 2 gà, 1 đĩa khoai tây lắc phô mai và trà đào. Trước khi đi về khách sạn để nghỉ ngơi, gia đình tôi đã mua 2 kí dâu tây và 1 chậu dâu tây kiêng. Sáng hôm sau, chúng tôi thu dọn hành lí và lên xe đi về. Khi lên xe, tôi vẫn luyến tiếc quay đầu nhìn lại cảnh đẹp nơi đây.

 

6
5 tháng 12 2016

It was a little chilly autumn day. My family and I traveled by taxi in Dalat. We decided to take a 2 day 1 night. Before going we did look at a small store and bought milk tea. We prepared a lot of things. I carry two autumn and winter coat, one coat, pair of jeans and a few two sundries ... When you go there, I see a little weather will be chilly. My family and I rested at the hotel. At noon, we have lunch in a restaurant. After finishing lunch, we guide each other to go shopping for souvenirs. I have bought a few things: the hourglass, hanger, ... Around 2 pm, my family went to visit famous places such as the Elephant Falls, Dalat church, hill, valley of love, Ho Xuan Huong ... When to visit the place is done in the evenings. Family evening bathe and rest. Evening party organized a small party. The following morning, my family dug water, chocolate cupcakes, tea, milk and cream roll attitude because my mother did. After eating breakfast, my family went to the movies. Prior to watching the film, I have to buy popcorn and sodas. Because that guy afraid of ghosts so my brother my family movie about love age students. Watching films, we quickly into a small store but was decorated beautifully for lunch. My family had lunch with the dishes: sandwiches, strawberry yogurt, fried corn metal, level 2 mi spicy chicken, 1 plate potato cheese and tea peach shake. Before going to the hotel to rest, my family bought two pots signed strawberries and strawberry 1 abstaining. The next morning, we packed up the luggage and went back. Once in the car, I still look back nostalgically beautiful scenery there.

11 tháng 3 2017

It was a cold autumn day. Me and my family travel in Dalat by taxi. We decided to go 2 days 1 night. Before going we went to a small shop and bought milk tea. We prepared a lot of things. I carry two autumn jackets, a jacket, two jeans and some stuff ... When black, I see the weather is a bit cold. Me and my family stay at the hotel. At noon, we had lunch at the restaurant. After lunch we go shopping for souvenirs. I bought something: sand clock, hangers, ... About 2 pm, my family to visit the famous places such as Elephant Falls, Da Lat church, pine hill, love valley, Ho Xuan Huong ... When to visit the place is finished in the evening. Evening for family bath and rest. In the evening there is a small party. In the morning, my family drank peach juice, chocolate cupcakes, milk tea and ice-cream made by my mother. Eat breakfast, my family go to the movies. Before going to the movies, I bought popcorn and soft drinks. Because my brother was scared of ghosts, my family watched movies about school-age love. After watching the film, we quickly entered a small but beautifully decorated restaurant for lunch. My family had lunch with: sandwiches, strawberry yogurt, crispy syrup, crisps, a plate of chopped cheese and peach tea. Before going to the hotel for a break, my family bought 2 kilograms of strawberries and a bowl of strawberries. The next morning, we packed our luggage and got in the car. When I get on the bus, I still nostalgic turn to look back at this beautiful scene.