Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR'
Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 0,345 mol
Có mBình tăng = mCO2 +mH2O → nH2O = 0,255 mol
Có nNa2CO3 = 0,105 mol → nNaOH = 0,21 mol
Muối thu được dạng RCOONa: 0,21 mol
→mmuối = mC +mH + mO+ mNa =12.( 0,345 +0,105) + 0,255.2 + 0,21.2.16 + 0,21.23 = 17,46 gam
Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,21 mol
Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có nH2O =0,5 ∑nanccol =0,105 mol
→ mancol =mete+ mH2O = 6,51 + 0,105.18 =8,4 gam
Bảo toàn khối lượng→ meste = mmuối +mancol-mNaOH = 17,46 + 8,4- 0,21. 40=17,64gam
Đáp án : D
+)Xét a gam hỗn hợp muối :
, nCOONa = 2nNa2CO3 = 0,21 mol ; nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol
,mbình tăng = mCO2 + mH2O -> nH2O = 0,255 mol
Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 => nO2 = 42 mol
Bảo toàn khối lượng : a = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 17,46g
+) Xét : b gam ancol :
Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O
Vì este đơn chức => nCOONa = nancol = nNaOH = 0,21 mol
=> nH2O = ½ nancol = 0,105 mol
Bảo toàn khối lượng : b = mete + mH2O = 8,4g
+)Xét thủy phân m gam X
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = a + b
=> m = 17,46g
Đáp án D
Xét muối : nNa2CO3 = 0,07 mol = ½ nCOONa = ½ nancol = ½ nNaOH
Khi đốt cháy thu được khí Y : nCaCO3 = nCO2 = 0,23 mol.
,mbình tăng = mCO2 + mH2O => nH2O = 0,17 mol
Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 => nO2 = 0,28 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 11,64g
Xét ancol : 2ROH -> ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,07 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O = 5,6g
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mmuối + mancol
=> mX = 11,64g
=>D
Đáp án : A
n Na2CO3 = 7,42 : 106 = 0,07 mol
n CaCO3 = n CO2 = 23/ 100 = 0,23 mol
m bình tăng = m CO2 + m H2O = 13,18
=> m H2O = 13,18 = 0,23. 44 = 3,06 gam
n H2O = 0,17 mol
BT nguyên tố: => n NaOH = 2n Na2CO3 = 0,14 mol
Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức => este đơn chức
n este = n NaOH = 0,14 mol
n ancol = 0,14 mol
m ancol = m ete + m H2O (tách ra) = 4,34 + (0,14. 18): 2= 5,6 gam
Xét phản ứng đốt muối
RCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố O, có 2. 0,14 + 2 n O2 = 0,07. 3 + 0,23. 2 + 0,17
=> n O2 = 0,28 mol
=> m muối = 11,84 gam
Este + NaOH → Muối + ancol
=> m este = 11,84 + 5,6 – 0,14. 40 = 11,84 gam
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức
→ Gọi công thức của X là RCOOR’
Vì Ca(OH)2 dư nên n(CO2) = nkt = 0,23 mol
Có m bình tăng = m(CO2) + m(H2O)
→ n(H2O) = (13,18 – 0,23.44)/18 = 0,17 (mol)
Có n(Na2CO3) = 0,07 mol → n(NaOH) = 0,14 mol
Muối thu được dạng RCOONa: 0,14 mol → mmuối = mC + mH + mO + mNa
→ mmuối = 12.(0,23 + 0,07) + 0,17.2 + 0,14.2.16 + 0,14.23 = 11,64 (gam)
Vì este đơn chức nên nancol = naxit = 0,14 mol
Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có n(H2O) = 0,5 ; tổng nancol = 0,07 mol
→ mancol = mete + m(H2O) = 4,34 + 0,07.18 = 5,6 gam
Bảo toàn khối lượng → meste = mmuối + mancol - mNaOH
→ meste = 11,64 + 5,6 – 0,14.40 = 11,64 gam
→ Đáp án D
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Đáp án : A
A + 4NaOH -> Muối + H2O
B + 5NaOH -> Muối + H2O
Giả sử nA = x ; nB = y mol
=> mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 15,8g
Lại có : Khi Đốt cháy muối -> sản phẩm cháy -> Ca(OH)2
=> mbình tăng = 56,04g = mCO2 + mH2O và nN2 = 0,22 mol ( khí thoát ra)
Bảo toàn N : 4x + 5y = 0,22.2
=>x = 0,06 ; y = 0,04 mol => nNaOH = 4x + 5y = 0,44 mol => nNa2CO3 = 0,22 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát :
CnH2n+1O2NNa + O2 -> ½ Na2CO3 + (n – ½ )CO2 + (n + ½ )H2O + ½ N2
=> nH2O – nCO2 = nmuối = 4x + 5y = 0,22 mol
=> nCO2 = 0,84 ; nH2O = 1,06 mol
=>Bảo toàn C :
.nC(X) = nCO2 + nNa2CO3
0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22
=> 3a + 2b = 13
=> a = 3 ; b = 2
=> A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3
=> %mB(X) = 46,94%
=>A
Đáp án D
A + 4NaOH → Muối + H2O
B + 5NaOH → Muối + H2O
Giả sử n A = x n B = y → m m u o i - m X = ( 4 . 40 - 18 ) x + ( 5 . 40 - 18 ) y = 15 , 8 g
Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2
→ m b ì n h t ă n g = 56 , 04 g = m C O 2 + m H 2 O v à n N 2 = 0 , 22 m o l (khí thoát ra)
Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2
→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol → n N a O H = 4 x + 5 y = 0 , 44 m o l → n N a 2 C O 3 = 0 , 22 m o l
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát:
C n H 2 n + 1 O 2 N a + O 2 → 1 2 N a 2 C O 3 + n - 1 2 C O 2 + ( n + 1 2 ) H 2 O + 1 2 N 2 → n H 2 O - n C O 2 = n m u o i = 4 x + 5 y = 0 , 22 m o l
→ n H 2 O = 1 , 06 m o l ; n C O 2 = 0 , 84 m o l
→ Bảo toàn C: n C ( X ) = n C O 2 + n N a C O 3
= 0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22
→ 3a + 2b = 13
→a = 3 ; b = 2
→ A là A : ( G l y ) 3 A l a B : ( G l y ) 2 ( A l a ) 3 → % m B ( X ) = 46 , 94 %